Zentobiso 2.5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Niche Generics, Niche Generics Ltd |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH một thành viên Dược phẩm Trung ương 1 |
Số đăng ký | VN-17388-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Bisoprolol |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | AA5813 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1421 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Zentobiso 2.5mg được chỉ định đơn trị liệu hoặc phối hợp điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa, điều trị cơn đau thắt ngực và hỗ trợ điều trị suy tim mãn tính ổn định. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Zentobiso 2.5mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Bisoprolol fumarate 2.5mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zentobiso 2.5mg
2.1 Tác dụng của thuốc Zentobiso 2.5mg
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Bisoprolol hấp thu tốt qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng đường uống là khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau 2 - 4 giờ. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến mức độ và tốc độ hấp thu thuốc.
Phân bố: Bisoprolol liên kết với protein huyết tương thấp (khoảng 30%) và có thể qua được hàng rào nhau thai. Thể tích phân bố là 3,5 lít/kg.
Chuyển hóa: Bisoprolol chuyển hóa bước một qua gan rất thấp. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi enzym CYP3A4 thành các chất là sản phẩm của quá trình O-dealkyl hóa và oxy hóa thành các axit cacboxylic tương ứng.
Thải trừ: Bisoprolol được bài tiết như nhau theo hai con đường qua gan và qua thận nên không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận. Khoảng 50% liều dùng đường uống được thải trừ qua thận dưới dạng không đổi, phần còn lại thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính, một phần rất nhỏ bài tiết qua phân (< 2%). Thời gian bán thải trung bình khoảng 10 - 12 giờ. [1]
2.1.2 Dược lực học
Bisoprolol là thuốc chẹn β1-adrenergic (phong bế thụ thể beta) chọn lọc trên tim được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình, ngăn ngừa nhồi máu cơ tim, suy tim man tính ổn định, rung tâm nhĩ và đau thắt ngực.
Bisoprolol ức chế cạnh tranh thụ thể β1-adrenergic (thụ thể này được kích hoạt bởi các chất dẫn truyền thần kinh adrenergic làm tăng huyết áp và nhịp tim, tim mạch phải hoạt động nhiều hơn làm tăng nhu cầu oxy), làm giảm khả năng co bóp và nhu cầu oxy dẫn đến làm giảm hoạt động của tim. Từ đó dẫn đến giảm cung lượng tim, làm chậm nhịp tim và tăng hiệu suất bơm máu đi khắp cơ thể của tim. [2]
Bisoprolol được phối hợp với các thuốc khác trong điều trị suy tim mạn tính ổn định như: thuốc ức chế ACE, thuốc lợi tiểu, glycosid trợ tim.
2.2 Chỉ định thuốc Zentobiso 2.5mg
Thuốc Zentobiso 2.5mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu) trong điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa.
- Điều trị cơn đau thắt ngực.
- Hỗ trợ điều trị suy tim mãn tính ổn định.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Bisocar 2,5mg - điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zentobiso 2.5mg
3.1 Liều dùng Zentobiso 2.5mg
3.1.1 Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực
Liều thường dùng là 1 - 4 viên/ngày.
Liều tối đa là 8 viên/ngày.
Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận vừa và nhẹ. Liều khởi đầu có thể là 2,5 mg/ ngày và lưu ý điều chỉnh liều cho phù hợp.
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan nghiêm trọng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 20 ml/phút) dùng thuốc không vượt quá liều tối đa khuyến cáo là 4 viên/ngày.
3.1.2 Điều trị suy tim
Liều khởi đầu thường dùng là 1/2 viên/ngày. Sau 1 tuần nếu bệnh nhân dung nạp thuốc có thể tăng gấp đôi liều và tăng liều từ từ sau các khoảng thời gian 1 - 4 tuần đến liều tối đa mà người bệnh có thể dung nạp nhưng không nên vượt quá liều 4 viên/ngày.
Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.
3.2 Cách dùng thuốc Zentobiso 2.5mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml).
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân mắc phổi mãn tính hoặc hen suyễn.
- Bệnh nhân rối loạn tuần hoàn máu ở chi (như hội chứng Raynaud).
- Người bệnh mắc u tế bào ưa Crom.
- Bệnh nhân nhiễm toan chuyển hoá.
- Suy tim đột nhiên diễn biến xấu đi, nhịp tim không đều hoặc chậm, huyết áp rất thấp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Maxxprolol 2.5 điều trị tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
Hệ thần kinh | Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu | Trầm cảm | ||
Cơ xương khớp | Cảm giác lạnh hoặc tê bàn tay, bàn chân | Yếu cơ, dễ chuột rút | ||
Hệ tim mạch | Hạ huyết áp | |||
Hệ tiêu hóa | vấn đề về dạ dày hoặc ruột như buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón | |||
Tâm thần | Rối loạn giấc ngủ | Ác mộng, ảo giác, ngất xỉu | ||
Hệ hô hấp | Khó thở ở những bệnh nhân hen suyễn hoặc bệnh phổi mạn tính | Dị ứng chảy nước mũi | ||
Gan | Viêm gan, có thể gây ra vàng da hoặc lòng trắng mắt | |||
Da | Dị ứng: Ngứa, phát ban | Xuất hiện hoặc làm xấu đi bệnh vẩy nến, phát ban,vẩy nến | ||
Tai, mắt | Vấn đề về tai, khô mắt | Kích ứng hoặc mắt đỏ (viêm kết mạc) | ||
Toàn thân | Giảm khả năng tình dục | Rụng tóc |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim (như quinidin, disopyramid, lidocain, Phenytoin, flecainid, propafenon) | có thể làm giảm huyết áp và làm chậm nhịp tim |
Thuốc điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực hoặc nhịp tim không đều (chất chẹn kênh Canxi như Verapamil, Diltiazem) | có thể dẫn đến tăng tác dụng phụ: mệt mỏi, nhức đầu , ngất xỉu, sưng tứ chi, tăng cân, khó thở, đau ngực, nhịp tim tăng hoặc giảm hoặc nhịp tim không đều |
Amiodarone | có thể dẫn đến tăng tác dụng phụ: giảm nhịp tim, chóng mặt, ngất xỉu hoặc đau đầu |
Thuốc nhỏ mắt Timolol, tác nhân gây mê như trong quá trình phẫu thuật | |
Thuốc điều trị Alzheimer hoặc tăng nhãn áp (như tacrin hoặc carbachol) hoặc thuốc điều trị các bệnh tim cấp tính như isoprenalin và dobutamin | có thể gây ra nhịp tim quá chậm và huyết áp thấp |
Thuốc điều trị đái tháo đường bao gồm insulin | có thể làm tăng nguy cơ, mức độ nghiêm trọng và/hoặc thời gian hạ đường huyết |
Digoxin | có thể làm chậm nhịp tim, tăng tác dụng phụ |
Thuốc chống viêm không steroid: Ibuprofen, diclofenac | có thể làm giảm tác dụng của bisoprolol |
Thuốc hạ huyết áp, thuốc chống trầm cảm, thuốc điều trị bệnh động kinh hoặc trong gây mê (Phenobarbital) hoặc thuốc điều trị bệnh tâm thần (levomeromazin) | có thể gây tác dụng phụ: đau đầu, chóng mặt, choáng váng, ngất xỉu và/hoặc thay đổi mạch hoặc nhịp tim |
Mefloquin | có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim không đều và có khả năng đe dọa tính mạng |
Thuốc điều trị chứng đau nửa đầu như ergotamin | có thể làm tăng tác dụng của ergotamine trong việc thu hẹp mạch máu và giảm lưu lượng máu |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường vì bisoprolol có thể ảnh hưởng tới chẩn đoán do che dấu triệu chứng của hạ đường huyết.
Thận trọng ở người ăn chay quá nghiêm ngặt, bệnh nhân có vấn đề về gan, thận (hiệu chỉnh liều nếu cần thiết).
Thận trọng ở người mắc bệnh tim mạch như rối loạn nhịp tim hay đau thắt ngực.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị hen suyễn hoặc mắc bệnh phổi mãn tính, người có tiền sử bệnh vẩy nến.
Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn tuyến giáp do bisoprolol có thể che dấu triệu chứng cường giáp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Uống Zentobiso trong suốt thai kỳ có thể gây ảnh hưởng đến thai nhi. Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ nếu đang hoặc có kế hoạch mang thai để bác sĩ cân nhắc giữa lợi ích - nguy cơ có nên dùng Zentobiso cho phụ nữ có thai hay không.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Chưa có tài liệu đến vấn đề bisoprolol fumarat có tiết được qua sữa mẹ hay không. Khuyến cáo không nên dùng Zentobiso cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều có thể gặp như: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, hạ đường huyết, suy tim cấp tính và co thắt phế quản.
Xử trí: cần ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết. Một số tài liệu cho rằng rất khó để loại bỏ Bisoprolol bằng thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17388-13
Nhà sản xuất: Niche Generics Ltd
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
9 Thuốc Zentobiso 2.5mg giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Zentobiso 2.5mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Zentobiso 2.5mg mua ở đâu?
Thuốc Zentobiso 2.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zentobiso 2.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Zentobiso 2.5mg hiệu quả trong đơn trị liệu hoặc phối hợp điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa, điều trị cơn đau thắt ngực và hỗ trợ điều trị suy tim mãn tính ổn định.
- Nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả của bisoprolol để điều trị rối loạn nhịp tim trên tâm thất, đặc biệt là kiểm soát tần số trong rung nhĩ. Bisoprolol có thể dùng để điều trị rối loạn nhịp thất, cả trong dự phòng tiên phát và thứ phát. [3]
- Thuốc được sản xuất bởi Niche Generics Ltd, công ty uy tín và chất lượng hàng đầu với nhiều sản phẩm thuốc được nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam đem lại hiệu quả điều trị tốt và được nhiều người tin dùng.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Absorption, Distribution and Excretion, PubChem. Truy cập ngày 03 tháng 01 năm 2023
- ^ Chuyên gia PubChem. Mechanism of Action, PubChem. Truy cập ngày 03 tháng 01 năm 2023
- ^ Tác giả L Muresan và cộng sự (Đăng tháng 09 năm 2022). Beta-blockers for the treatment of arrhythmias: Bisoprolol - a systematic review, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 01 năm 2023.