1 / 5
thuoc zento b forte cpc1 1 P6235

Zento B - Forte CPC1

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 321 Còn hàng
Thương hiệuCông ty Cổ phần Dược Medipharco, Công ty cổ phần dược Medipharco
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược Medipharco
Số đăng ký893100203600
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtVitamin B1 (Thiamine), Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Mecobalamin), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2643
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Zento B - Forte CPC1 có chứa:

  • Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 125mg
  • Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 125mg
  • Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 125mcg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên 

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zento B - Forte CPC1

Zento B - Forte CPC1 sử dụng để điều trị thiếu hụt các vitamin nhóm B (B1, B6, B12) trong các tình trạng như:

Hội chứng Wernicke, hội chứng Korsakoff, viêm da tăng bã nhờn, viêm đa dây thần kinh do rượu, viêm dây thần kinh ngoại vi, đau dây thần kinh tọa, các bệnh lý thần kinh vùng cổ và cánh tay.

Các dạng thiếu máu như thiếu máu nguyên bào Sắt, thiếu máu ác tính tự phát hoặc sau phẫu thuật cắt dạ dày.

Bệnh tim có nguồn gốc dinh dưỡng, điển hình là Beriberi.

Ngộ độc một số thuốc như Isoniazid hoặc Cycloserin.

Thuốc Zento B - Forte CPC1 sử dụng để điều trị thiếu hụt các vitamin nhóm B (B1, B6, B12)
Zento B - Forte CPC1 chứa thành phần Vitamin B1 125mg, Vitamin B6 125mg, Vitamin B12 125mcg

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vitamin B1-B6-B12 Mekophar dự phòng và điều trị thiếu vitamin nhóm B

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zento B - Forte CPC1

3.1 Liều dùng

Liều thông thường là 1 viên mỗi lần, ngày 1 - 2 lần hoặc theo chỉ định cụ thể của bác sĩ điều trị.

3.2 Cách dùng

Zento B - Forte CPC1 được dùng theo đường uống. Uống giữa các bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với vitamin B1, B6, B12 hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong thuốc.

Người có tiền sử dị ứng với cobalamin (vitamin B12) hoặc các chất liên quan.

Bệnh nhân có khối u ác tính do vitamin B12.

Người có cơ địa dị ứng như hen, eczema.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Tritamin B điều trị thiếu hụt vitamin B1, B6, B12

5 Tác dụng phụ

Các phản ứng phụ liên quan đến Thiamin (vitamin B1) và cobalamin (vitamin B12) khi dùng đường uống rất hiếm gặp.

Việc sử dụng pyridoxin (vitamin B6) với liều cao khoảng 200mg mỗi ngày trong thời gian dài (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nghiêm trọng. Biểu hiện bắt đầu với dáng đi không vững, tê cóng ở bàn chân, sau đó tê cóng và kém linh hoạt ở bàn tay. Tình trạng này có thể cải thiện sau khi ngừng thuốc, tuy nhiên vẫn còn di chứng ít nhiều.

Một số phản ứng hiếm gặp bao gồm buồn nôn, nôn, ngứa, nổi ban, mề đay, sốc quá mẫn và phản ứng dạng trứng cá do ảnh hưởng của vitamin B12. [1]

6 Tương tác

Neomycin, acid aminosalicylic, Colchicin và các thuốc chẹn thụ thể histamin H2 có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 qua đường tiêu hóa.

Thuốc tránh thai có thể làm giảm nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh. Pyridoxin (vitamin B6) có thể giúp giảm nhẹ các triệu chứng trầm cảm ở phụ nữ đang sử dụng thuốc tránh thai.

Chloramphenicol tiêm có khả năng làm giảm hiệu quả của vitamin B12 ở bệnh nhân bị thiếu máu.

Levodopa: Pyridoxin có thể làm giảm tác dụng điều trị Parkinson của thuốc này, nhưng không ảnh hưởng nếu Levodopa được kết hợp với Carbidopa hoặc benserazid.

Phenytoin và phenobarbital: Dùng pyridoxin với liều 200mg mỗi ngày có thể làm giảm 40–50% nồng độ các thuốc này trong máu ở một số bệnh nhân.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Sau khi sử dụng pyridoxin với liều 200mg mỗi ngày trong thời gian dài, đã ghi nhận các dấu hiệu ngộ độc trên thần kinh, điển hình là bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng. 

Việc dùng pyridoxin liều cao liên tục trên 30 ngày cũng có thể dẫn đến tình trạng cơ thể phụ thuộc vào pyridoxin.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Việc sử dụng thuốc chứa vitamin B6 liều cao trong thời gian dài ở phụ nữ mang thai có thể làm tăng nguy cơ hình thành hội chứng phụ thuộc vitamin B6 ở trẻ sơ sinh. Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc. 

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Việc sử dụng pyridoxin (vitamin B6) với liều cao trên 200mg mỗi ngày trong thời gian dài có thể dẫn đến biểu hiện độc tính thần kinh như tổn thương thần kinh ngoại vi nặng hoặc bệnh thần kinh cảm giác nặng. Ngoài ra, nếu kéo dài trên 30 ngày, có thể gây ra tình trạng lệ thuộc vào pyridoxin.

Xử trí: Do pyridoxin được bài tiết chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hóa khi dùng quá liều, nên triệu chứng thường sẽ cải thiện sau khi ngừng thuốc.

7.4 Bảo quản

Để xa tầm tay trẻ nhỏ.

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhiệt độ không quá 30°C.

Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng. 

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Zento B - Forte CPC1 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Enpovid 3B của Công ty cổ phần SPM sản xuất, có chứa Vitamin B1, B6 và B12 điều trị và phòng ngừa bệnh lý thiếu vitamin nhóm B, viêm đa dây thần kinh hoặc đau rễ dây thần kinh, thiếu máu…
  • Thuốc Betafast được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, chứa vitamin B1, B6, B12 điều trị các triệu chứng do thiếu vitamin B, đau nhức thần kinh và thần kinh cơ, đau nhức do thấp khớp và giải độc cho nghiện rượu.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Vitamin B1 giữ vai trò thiết yếu trong quá trình chuyển hóa năng lượng từ các dưỡng chất, nhằm đáp ứng nhu cầu của tế bào. Thiếu hụt vitamin B1 có thể dẫn đến các biểu hiện như tê phù, viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác ở tay chân và các vấn đề tim mạch như suy tim, nhịp tim nhanh hoặc cảm giác hồi hộp.

Vitamin B6 sau khi vào cơ thể sẽ được chuyển đổi thành các dạng có hoạt tính, đóng vai trò như coenzym trong chuyển hóa glucid, protein và lipid. Ngoài ra, vitamin này còn tham gia vào quá trình tạo hemoglobin và tổng hợp GABA.

Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo hồng cầu, tham gia vào hoạt động chuyển hóa tế bào, tổng hợp ADN và điều hòa hệ thần kinh.

9.2 Dược động học

Vitamin B1 được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa nhờ vận chuyển tích cực phụ thuộc ion natri; khi nồng độ cao, quá trình khuếch tán thụ động cũng tham gia. Ở người trưởng thành, khoảng 1mg vitamin B1 sẽ bị giáng hóa trong mô. Tuy nhiên, nếu bổ sung vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần dư thừa sẽ được thải ra ngoài qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.

Vitamin B6 được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi hấp thu, phần lớn được dự trữ ở gan, ngoài ra còn phân bố ở não và cơ. Khi lượng vitamin B6 đưa vào vượt mức cần thiết, nó sẽ được thải qua thận, chủ yếu dưới dạng đã chuyển hóa, một phần nhỏ dưới dạng nguyên vẹn.

Vitamin B12 được hấp thu tại hồi tràng thông qua cả cơ chế chủ động và thụ động. Sau khi hấp thu, vitamin này được dự trữ chủ yếu ở gan và được bài tiết ra ngoài qua đường mật.

10 Thuốc Zento B - Forte CPC1 giá bao nhiêu?

Thuốc Zento B - Forte CPC1 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Zento B - Forte CPC1 mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Zento B - Forte CPC1 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm 

  • Zento B - Forte CPC1 cung cấp các vitamin nhóm B (B1, B6, B12) giúp điều trị thiếu hụt vitamin B như hội chứng Wernicke, hội chứng Korsakoff, viêm da tăng bã nhờn, viêm đa dây thần kinh do rượu, viêm dây thần kinh ngoại vi, đau dây thần kinh tọa, các bệnh lý thần kinh vùng cổ và cánh tay
  • Có hiệu quả trong việc điều trị thiếu máu như thiếu máu nguyên bào sắt, thiếu máu ác tính tự phát hoặc sau phẫu thuật cắt dạ dày.
  • Điều trị bệnh tim có nguồn gốc dinh dưỡng, điển hình là Beriberi và ngộ độc Isoniazid hoặc Cycloserin.
  • Dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng và bảo quản.

13 Nhược điểm

  • Sử dụng pyridoxin với liều 200mg mỗi ngày trong thời gian dài có thể gây ngộ độc trên thần kinh, điển hình là bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng. 

Tổng 5 hình ảnh

thuoc zento b forte cpc1 1 P6235
thuoc zento b forte cpc1 1 P6235
thuoc zento b forte cpc1 2 P6251
thuoc zento b forte cpc1 2 P6251
thuoc zento b forte cpc1 3 M5172
thuoc zento b forte cpc1 3 M5172
thuoc zento b forte cpc1 4 T8721
thuoc zento b forte cpc1 4 T8721
thuoc zento b forte cpc1 5 N5074
thuoc zento b forte cpc1 5 N5074

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Liều dùng thuốc như thế nào vậy?

    Bởi: Trang vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, chị có thể tham khảo liều dùng: 1 viên mỗi lần, ngày 1 - 2 lần hoặc theo chỉ định cụ thể của bác sĩ điều trị.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Zento B - Forte CPC1 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Zento B - Forte CPC1
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc tốt, hàng chuẩn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789