Zegcatine 80
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Số đăng ký | VD-30430-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Drotaverine |
Tá dược | Povidone (PVP), Magnesi stearat, Lactose monohydrat, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1285 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên uống Zegcatine 80 gồm có:
- Drotaverin HCl ở hàm lượng 80mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zegcatine 80
Dùng thuốc Zegcatine 80 cho những trường hợp:
- Co thắt ở tử cung gồm tử cung co cứng, Đau Bụng Kinh hoặc tình trạng dọa sảy thai.
- Hội chứng ruột kích thích, dạ dày-ruột co thắt.
- Đau quặn thận hay co thắt đường niệu dục như viêm bàng quang, sỏi niệu quản, viêm bể thận và sỏi niệu quả.
- Đau quặn mật hay các co thắt khác ở đường mật như viêm đường mật, sạn ở túi mật, đường mật.

==>> Đọc thêm: Thuốc Drotaverin 40mg Khapharco: chống co thắt cơ trơn nội tạng.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zegcatine 80
3.1 Liều dùng
Mỗi ngày dùng 2 lần, liều mỗi lần theo độ tuổi như sau:
- Từ 1 đến 6 tuổi là ½ đến 1 viên.
- Trên 6 tuổi: 1 viên.
- Người lớn: 1-2 viên.
3.2 Cách dùng
Dùng Zegcatine 80 đường uống.
4 Chống chỉ định
Không dùng Zegcatine 80 khi bị tụt huyết áp, dị ứng thành phần thuốc.
Cũng không dùng ở trường hợp bị block nhĩ thất độ III, II, bé dưới 1 tuổi hay người mắc bệnh suy thận, gan, suy tim mức nặng.[1]
5 Tác dụng phụ
Hiếm xảy ra chóng mặt, buồn ói khi dùng Drotaverin.
6 Tương tác
Tác dụng của Drotaverin tăng nhẹ khi dùng với chất ức chế TKTW. Còn Morphin cho tác dụng hiệp đồng với Drotaverin.
Tránh dùng Drotaverin đồng thời với Levodopa bởi tác dụng chữa trị của Levodopa trên người mắc bệnh Parkinson bị Drotaverin gây cản trở.
Có thể gia tăng thêm tác dụng chữa trị nếu dùng cùng thuốc giãn cơ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cẩn trọng khi dùng Zegcatine 80 ở người chăm con bú, đối tượng có rối loạn chuyển hóa porphyrin hay các bà mẹ có thai.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nên tránh sử dụng Drotaverin lâu dài khi đang nuôi con bú, mang thai.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Zegcatine 80 không ảnh hưởng đến công việc lái xe, máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Có thể gây suy hô hấp, nghẽn mạch nhĩ thất cũng như trụy tim mạch khi uống Drotaverin quá liều.
Hỗ trợ triệu chứng nếu bị quá liều.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Zegcatine 80 trong không gian thoáng, khô, < 30 độ C, tránh ấm, ánh sáng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Expas 40 điều trị đau bụng, táo bón, co thắt đại tràng
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Zegcatine 80 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Pro-Spasmyl 40mg đến từ Dược phẩm Hà Tây với công dụng chống co thắt cơ trơn. Mỗi viên nang mềm có chứa 40mg Drotaverin HCl.
No-Panes 40mg của dược phẩm Tipharco với thành phần Drotaverin HCl 40mg. Thuốc giúp giảm co thắt cơ trơn như tình trạng co thắt tử cung, co thắt ở ruột, dạ dày,...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Drotaverin HCl là một loại dẫn chát isoquinolein tổng hợp, với khả năng chống co thắt ở cơ trơn không thuộc nhóm cholin. Cơ chế của Drotaverin chính là gây ức chế phosphidiesterase IV và làm gia tăng nồng độ của cAMP. Từ đó làm giãn cơ trơn thông qua việc bất hoạt kinase ở chuỗi myosin nhẹ.
In vitro, Drotaverin HCl gây ức chế PDE IV nhưng lại không có tác động này ở các isoenzym PDE V và III. PDE IV chiếm vai trò quan trọng ở phong bế tính co thắt cơ trơn. Dựa vào việc ức chế PDE IV chọn lọc, có thể ứng dụng vào chữa trị rối loạn tăng tính vận động và những bệnh kèm theo co thắt cơ trơn ở tiêu hóa.
Thuốc Drotaverin có tác dụng đối với mọi co thắt cơ trơn mang nguồn gốc cơ, thần kinh. Tác dụng chống co thắt cơ trơn của Drotaverin tương tự với thuốc Papaverin, tuy nhiên hiệu lực của Drotaverin có sớm hơn, mạnh hơn và ít độc tính hơn.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Khi uống, Drotaverin được hấp thu hoàn toàn tương đương như khi dùng bằng đường tiêm.
Phân bố: Có 95-98% lượng Drotaverin phối hợp với protein, nhất là với các gamma, beta-globulin và Albumin. Hơn nữa Drotaverin còn qua nhau thai. Nồng độ lớn nhất có ở huyết tương sau 45 đến 60 phút uống thuốc, sau lần chuyển hóa đầu có 65% liều vào được tìm thấy ở dạng không biến đổi ở tuần hoàn.
Chuyển hóa: Quá trình chuyển hóa Drotaverin xảy ra ở trong gan, nửa đời vào khoảng 8-10 tiếng.
Thải trừ: Thực tế, Drotaverin biến mất hoàn toàn khỏi cơ thể sau khoảng 72 tiếng. Đào thải hơn 50% lượng thuốc vào nước tiểu và 30% vào phân. Thải trừ chủ yếu theo dạng chuyển hóa chính, không phát hiện dạng không biến đổi ở nước tiểu.
10 Thuốc Zegcatine 80 giá bao nhiêu?
Thuốc Zegcatine 80 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Zegcatine 80 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Zegcatine 80 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hoạt chất Drotaverin của Zegcatine 80 có tác dụng đối với mọi trường hợp bị co thắt cơ trơn mang nguồn gốc cơ và thần kinh.
- Khả năng điều khiển phương tiện, máy móc không bị Drotaverin gây ảnh hưởng.
- So với Mebeverin, hoạt chất Drotaverin cho hiệu quả cao hơn đáng kể trong việc giảm mức độ đau, tần suất cũng như các biểu hiện liên quan đến IBS.[2]
13 Nhược điểm
- Không dùng Zegcatine 80 cho bệnh nhân dưới 1 tuổi hay người bị tụt huyết áp.
Tổng 7 hình ảnh







Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về tại đây.
- ^ Tác giả Ramesh R Rai và cộng sự (đăng tháng 5 năm 2001). Comparative evaluation of efficacy and safety of drotaverine versus mebeverine in irritable bowel syndrome: A randomized double-blind controlled study, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2025.