Zealargy 10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Cadila, Cadila Pharmaceuticals Limited |
Công ty đăng ký | Cadila Pharmaceuticals Limited |
Số đăng ký | VN-20664-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acarbose, Rupatadine |
Tá dược | Magnesi stearat, Microcrystalline cellulose (MCC), Lactose monohydrat, Oxid sắt đỏ, Pregelatinized starch |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | vt501 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Zealargy 10mg chứa:
Hoạt chất: Rupatadin fumarat tương đương Rupatadin 10 mg.
Tá dược: Lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, pregelatinized starch, oxid Sắt đỏ, oxid sắt vàng, magnesium stearate.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Zealargy 10mg là thuốc gì ? Tác dụng - Chỉ định
Rupatadin 10mg là thuốc gì?
Thuốc Zealargy 10mg (Rupatadin 10mg) dùng trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Atizidin 10mg Rupatadin điều trị viêm mũi dị ứng và nổi mề đay

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dyldes 5mg
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo cho người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: không nên sử dụng, có thể dùng Dung dịch Rupatadin 1mg/ml.
Thận trọng trên người cao tuổi, khuyến cáo không sử dụng cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
3.2 Cách dùng
Thuốc dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng thức ăn đều được.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Zealargy 10mg.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Dipatin 1mg/ml trị mề đay, viêm mũi dị ứng
5 Tác dụng phụ
Hệ cơ quan | Thường gặp | Ít gặp |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Viêm họng Viêm mũi | |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng cảm giác thèm ăn | |
Rối loạn hệ thần kinh | Nhức đầu Chóng mặt Buồn ngủ | Rối loạn chú ý |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Ho Khô họng Chảy máu cam Khô mũi Đau họng | |
Rối loạn tiêu hóa | Khô miệng Đau bụng Đau bụng trên Tiêu chảy Khí tiêu Buồn nôn Nôn Táo bón | |
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban | |
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương | Đau cơ Đau khớp Đau lưng | |
Rối loạn toàn thân và tình trạng nơi sử dụng | Suy nhược Mệt mỏi | Khó chịu Sốt Khát nước Khó chịu |
Xét nghiệm | Tăng alanin aminotransferase Tăng aspartat aminotransferase Tăng creatin phosphokinase huyết Xét nghiệm chức năng gan bất thường Tăng cân |
6 Tương tác
Không uống cùng nước Bưởi chùm do nó làm tăng mức độ phơi nhiễm toàn thân của Rupatadin lên 3,5 lần.
Tránh dùng cùng với thuốc ức chế thần kinh trung ương vì không thể loại trừ trường hợp có tương tác.
Tránh dùng thuốc Zealargy 10mg cùng với các chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: Itraconazol, Ketoconazol, Itraconazole, Posaconazole, các chất ức chế protease HIV, Clarithromycin, nefazodone).
Thận trọng khi dùng cùng các chất ức chế CYP3A4 vừa phải (Erythromycin, Fluconazol, Diltiazem).
- Ví dụ: Dùng đồng thời Rupatadin 20 mg và Ketoconazol hoặc Erythromycin làm tăng mức độ phơi nhiễm toàn thân với rupatadin lần lượt 10 lần và 2 - 3 lần, tăng độc tính.
Thận trọng khi dùng cùng các thuốc chuyển hóa khác có khoảng trị liệu hẹp vì chưa được nghiên cứu rõ ràng.
Thận trọng khi sử dụng Rupatadin cùng với Statin, Midazolam.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng thuốc Zealargy 10mg, dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Không sử dụng viên nén cho trẻ em dưới 12 tuổi, người suy gan, suy thận, thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
Không sử dụng cho người có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Không dùng cùng nước bưởi chùm, tránh dùng cùng với thuốc ức chế thần kinh trung ương, với các chất ức chế CYP3A4 mạnh.
Thận trọng dùng cùng các chất ức chế CYP3A4 vừa phải, các thuốc chuyển hóa khác có khoảng trị liệu hẹp, Statin, Midazolam.
Thận trọng cho những bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT, bị hạ Kali máu không điều chỉnh được, đang có tình trạng loạn nhịp, thiếu máu cục bộ cơ tim cấp tính.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay có ít dữ liệu lâm sàng nghiên cứu trên 2 đối tượng này. Để đảm bảo an toàn, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng, tuân theo chỉ định của bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa ghi nhận trường hợp quá liều nào. Tuy nhiên nếu vô tình uống quá liều hay có dấu hiệu bất thường nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt.
Tránh xa ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Zealargy 10mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
Thuốc Tesafu 10mg được bào chế dưới dạng viên nén do Công ty cổ phần dược phẩm Medbolide sản xuất, dùng trong điều trị các chứng viêm mũi dị ứng, ngứa, nổi mề đay.
Thuốc Rupafin 10mg được bào chế dưới dạng viên nén do J.Uriach and Cía., S.A. - Tây Ban Nha sản xuất, giúp chống dị ứng, điều trị các phản ứng quá mẫn.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Mã ATC: R06AX28.
Nhóm dược lý: thuốc kháng histamin khác sử dụng toàn thân.
Rupatadin là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, đối kháng histamin tác dụng kéo dài, với hoạt tính đối kháng thụ thể H1 ngoại vi có chọn lọc. Một số chất chuyển hóa vẫn giữ được hoạt tính, nâng cao hiệu quả tác dụng. Từ đó giúp làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như: nghẹt mũi, hắt hơi, ngứa mũi,, chảy nước mũi,...
Kết quả nghiên cứu in vitro với rupatadin ở nồng độ cao đã cho thấy sự ức chế sự suy giảm của tế bào mast do các kích thích miễn dịch và không miễn dịch cũng như giải phóng các cytokin, đặc biệt là TNFα trong tế bào mast và bạch cầu đơn nhân. Tuy nhiên chưa có chứng minh về mặt lâm sàng.
Bên cạnh đó, Rupatadin với hoạt tính đối kháng thụ thể H1 ngoại vi có chọn lọc - nguyên nhân gây mề day nên được kỳ vọng sẽ có hiệu quả trong việc giảm triệu chứng đối với các tình trạng nổi mề đay khác, ngoài bệnh mề đay tự phát mạn tính, như đã được khuyến cáo trong hướng dẫn lâm sàng.[1]
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
- Rupatadin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 0,75 giờ.
- Thức ăn làm thay đổi đáng kể nồng độ toàn thân (AUC) của Rupatadin lên khoảng 23% nhưng không làm thay đổi nồng độ tối đa trong huyết tương.
9.2.2 Phân bố
- Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 98,5 - 99%.
9.2.3 Chuyển hoá
- Rupatadin trải qua quá trình chuyển hóa đáng kể trước khi vào vòng tuần hoàn chung. Chuyển hoá tại gan.
9.2.4 Thải trừ
- Thời gian bán thải trung bình là 5,9 giờ.
- Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân.
10 Thuốc Zealargy 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Zealargy 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Zealargy 10mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zealargy 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Sản xuất Cadila Pharmaceuticals Ltd - công ty dược phẩm lớn, uy tín đa quốc gia và được thành lập năm 1952, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Thuốc Zealargy thành phần chính là Rupatadin đối kháng chọn lọc lên thụ thể H1 ở ngoại vi, không tác động lên trung ương nên không gây an thần buồn ngủ.
- Dùng để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, mề đay.[2]
- Dạng viên nén 10mg nhỏ gọn, dễ mang theo sử dung. Liều mỗi ngày 1 viên dễ nhớ, tránh tình trạng quên liều.
13 Nhược điểm
- Chỉ sử dụng được cho người trên 12 tuổi.
Tổng 11 hình ảnh











Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tại đây.
- ^ Shamizadeh S, Brockow K, Ring J, (Ngày đăng: Ngày 9 tháng 5 năm 2014), Rupatadine: efficacy and safety of a non-sedating antihistamine with PAF-antagonist effects, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2025