Zavicefta 2g/0,5g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pfizer, ACS Dobfar S.P.A |
Công ty đăng ký | Pfizer |
Số đăng ký | VN3-319-21 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Ceftazidim |
Xuất xứ | Ý |
Mã sản phẩm | ah396 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Zavicefta 2g/0,5g thường được sử dụng để điều trị những nhiễm khuẩn nặng gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn chi tiết về thuốc Zavicefta 2g/0,5g.
1 Thành phần
Mỗi lọ Zavicefta 2g/0,5g có chứa:
- Ceftazidime hàm lượng 2g.
- Avibactam hàm lượng 0,5g.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Công dụng của thuốc Zavicefta 2g/0,5g
Thuốc thường được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm trùng cấu trúc da và hệ thống mô dưới da, nhiễm khuẩn huyết, viêm đường tiết niệu, nhiễm trùng ổ bụng kể cả bao gồm viêm phúc mạc gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, viêm nhiễm phụ khoa, nhiễm trùng xương khớp.[1]
Viêm phổi mắc phải trong bệnh viện hoặc do vấn đề của máy thở gây ra do các chủng nhạy cảm.
Để hạn chế nguy cơ kháng thuốc và duy trì được hiệu quả lâm sàng, chỉ nên dùng thuốc khi đã xác định hoặc nghi ngờ là do các chủng vi khuẩn có độ nhạy cảm với Ceftazidime gây ra.[2]
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Zidimbiotic 1000 điều trị nhiễm khuẩn nặng: chỉ định, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Zavicefta 2g/0,5g
Người trưởng thành và trẻ em trên 18 tuổi:
Tình trạng bệnh | Liều lượng dùng | Khoảng cách giữa các liều dùng |
Nhiễm trùng ổ bụng phức tạp | Truyền tĩnh mạch 1 lọ Zavicefta 2g/0,5g 2g/0,5g cách mỗi 8 giờ, và truyền liên tục trong 2 giờ | 5 ngày đến 14 ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu | Truyền tĩnh mạch 1 lọ cách mỗi 8 giờ, và truyền liên tục trong 2 giờ | 1 tuần - 2 tuần |
Viêm phổi mắc phải trong bệnh viện hoặc do vấn đề của máy thở gây | Truyền tĩnh mạch 1 lọ cách mỗi 8 giờ, và truyền liên tục trong 2 giờ | 1 tuần - 2 tuần |
Trẻ em dưới 18 tuổi:
Độ tuổi | Liều lượng dùng | Thời gian điều trị |
Trẻ dưới 3 tháng tuổi | Không có liều lượng được khuyến cáo | |
Trẻ từ 3 tháng đến 6 tháng tuổi | 50mg/kg (tương đương 40mg Ceftazidime/kg và 10mg Avibactam/kg) truyền tĩnh mạch cách mỗi 8 giờ | 1 tuần - 2 tuần |
Từ 6 tháng đến 24 tháng tuổi | 62,5 mg/kg thể trọng (tương đương 50mg Ceftazidime/kg và 12,5mg Avibactam/kg) truyền tĩnh mạch cách mỗi 8 giờ | 1 tuần - 2 tuần |
Từ 24 tháng tuổi đến 18 tuổi | 62,5 mg/kg thể trọng (tương đương 50mg Ceftazidime/kg và 12,5mg Avibactam/kg) truyền tĩnh mạch cách mỗi 8 giờ. Tối đa không quá 1 lọ Zavicefta 2g/0,5g/liều | 1 tuần - 2 tuần |
Bệnh nhân suy thận: Đối với những bệnh nhân có CrCl trên 50 mL/phút thì không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng dùng. Đối với những bệnh nhân có mức độ suy thận nặng cần điều chỉnh theo liều lượng dưới đây:
Độ thanh thải Creatinin | Liều lượng dùng | Khoảng cách giữa các liều |
31-50 mL/phút | 1,25 g | Cách mỗi 8 giờ |
16-30 mL/phút | 0,94 g | Cách mỗi 12 giờ |
6-15 mL/phút | 0,94 g | Cách mỗi 24 giờ |
<5 mL/phút | 0,94 g | Cách mỗi 48 giờ |
Cách dùng thuốc: Việc pha thuốc và truyền thuốc cần được thực hiện bởi người có chuyên môn và có sự giám sát y tế chặt chẽ. Hoàn nguyên 1 lọ với 10ml nước cất pha tiêm để đạt được nồng độ 167,3mg Ceftazidime/mL và 41,8mg Avibactam/mL.
Sau khi đã hòa tan thuốc thì cho dung dịch đã pha vào túi chứa NaCl 0,9%, sau cho đạt được nồng độ 8 - 40mg Ceftazidime/mL và 2 - 10 mg Avibactam/mL. Thời gian hoàn nguyên đến khi truyền không được quá nửa giờ đồng hồ.
Dung dịch có thể được dùng để pha loãng là Dextrose 5% trong nước, hoặc hỗn hợp giữa 0,45% NaCl và 2,5% Dextrose. Trong trường hợp cần thiết cũng có thể thay thế bằng Ringer Lactate.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho người có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong công thức.
Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thuốc nào thuộc nhóm Betalactam.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Biocetum 1g: Công dụng, liều dùng, chống chỉ định
5 Tác dụng không mong muốn thuốc Zavicefta 2g/0,5g
- Tiêu chảy, nôn mửa.
- Phát ban trên da, đau hoặc viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm truyền thuốc.
- Cảm giác choáng váng.
- Rối loạn vị giác.
- Tăng nguy cơ nhiễm nấm Candida.
- Giảm số lượng tiểu cầu hoặc bạch cầu.
- Sốc phản vệ.
6 Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Vaccin tả | Phối hợp đồng thời có thể tạo ra tác dụng đối kháng và làm mất đi tác dụng của Vaccin tả |
Probenecid | Dùng thuốc đồng thời với Probenecid có thể làm giảm độ thanh thải của thuốc Zavicefta |
Voclosporin | Phối hợp đồng thời trong điều trị có thể làm tăng độc tính trên thận hoặc trên tai |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân trên 65 tuổi, trong trường hợp cần thiết phải theo dõi chức năng thận thường xuyên đồng thời điều chỉnh liều lượng cho phù hợp với tình trạng của bệnh nhân.
Sử dụng thuốc có thể làm gia tăng nguy cơ tiêu chảy gây ra do Clostridium difficile tình trạng tiêu chảy nặng có thể dẫn đến tử vong.
Tình trạng động kinh, hôn mê, co giật hoặc bệnh não đã được báo cáo khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận, do đó cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho nhóm đối tượng này cũng như điều chỉnh liều lượng dùng sao cho phù hợp nhất.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Do vẫn chưa có đầy đủ dữ kiện an toàn khi sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này nên cần đặc biệt thận trọng và cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng của tình trạng quá liều có thể là: hôn mê, co giật hoặc bệnh não,... nếu có bất cứ dấu hiệu nào nghi ngờ bệnh nhân sử dụng quá liều lượng quy định cần lập tức dừng sử dụng thuốc. Việc thẩm tách máu có thể hữu ích trong trường hợp này.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi cao ráo và thoáng mát, nhiệt độ duy trì dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế thuốc Zavicefta 2g/0,5g
Trong trường hợp thuốc Zavicefta 2g/0,5g hết hàng, thì bạn có thể cân nhắc chuyển sang thuốc sau:
- Demozidim 1g do Demo S.A nghiên cứu và sản xuất, thuốc có thành phần chính là Ceftazidim 1g và được bào chế ở dạng bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch. Thuốc được chỉ định trong điều trị những nhiễm khuẩn nặng gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc hiện đang được bán với giá 300.000VNĐ/hộp.
- Cefin 1g do Remedica S.A sản xuất. Thuốc có thành phần chính là Ceftazidim 1g và được bào chế ở dạng bột pha tiêm, thuốc hiện đang được bán với giá 350.000VNĐ/hộp.
9 Thông tin chung
Số đăng ký: VN3-319-21.
Nhà sản xuất: ACS Dobfar S.P.A.
Đóng gói: Hộp 10 lọ.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Ceftazidime:
Ceftazidime là một Cephalosporin bán tổng hợp thuộc thế hệ thứ ba. Hoạt chất có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả trên nhiều chủng vi khuẩn gram âm và gram dương. Cơ chế tác dụng của hoạt chất là ức chế enzyme chịu trách nhiệm tổn hợp thành tế bào của vi khuẩn, chủ yếu là thông qua Protein gắn penicillin 3 (PBP3).
Trong các hoạt chất cùng nhóm khác, Ceftazidime nổi bật với tác dụng kháng nhiều loại β-lactamase và khả năng tác dụng mạnh trên các chủng gram âm, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa. Tuy nhiên hoạt chất có tác dụng kém hơn các Cephalosporin thế hệ thứ nhất và thứ hai đối với Staphylococcus và các vi khuẩn gram dương khác.
Avibactam:
Hoạt chất là một chất ức chế β-lactamase nhưng không thuộc nhóm β-lactam. Avibactam có khả năng làm bất hoạt một số chủng β-lactamase bằng việc ức chế một số cơ chế cộng hóa trị và đảo ngược độc đáo. Nhờ cơ chế này mà hoạt chất có thể bảo vệ Ceftazidime khỏi bị phá hủy bởi một số Beta-lactamase. Avibactam có khả năng tiếp cận bào chất của vi khuẩn 1 cách nhanh chóng từ đó khôi phục lại hoạt lực của Ceftazidime, chống lại các chủng vi khuẩn tiết Beta-lactamase kháng Ceftazidime.
10.2 Dược động học
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của Avibactam và Ceftazidime lần lượt là 22,2L và 17L.
Lượng Avibactam và Ceftazidime liên kết với Protein huyết tương lần lượt là 5,7%-8,2% và dưới 10%.
Có khoảng 80 - 90% liều uống Ceftazidime được thải trừ dưới dạng không đổi. Còn về Avibactam thì tỷ lệ này là khoảng 100%.
Cả hai hoạt chất đều được đào thải chủ yếu qua thận.
11 Thuốc Zavicefta 2g/0,5g giá bao nhiêu?
Thuốc Zavicefta 2g/0,5g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Zavicefta 2g/0,5g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Zavicefta 2g/0,5g mua ở đâu?
Thuốc Zavicefta 2g/0,5g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zavicefta 2g/0,5g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Zavicefta 2g/0,5g có tác dụng mạnh trên các chủng vi khuẩn gram âm gây ra các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nghiêm trọng.
Phù hợp dùng trong điều trị cho bệnh nhân bị viêm phổi mắc ở cộng đồng hoặc do vấn đề của thiết bị thở.
Chỉ định rộng, điều trị được nhiều tình trạng phức tạp kể cả nhiễm khuẩn tiết niệu đã có biến chứng.
Bền với các chủng tiết Beta-lactamase.
14 Nhược điểm
Giá thành của thuốc rất cao.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả chuyên gia Drug.com. Ceftazidime Prescribing Information, Drug.com. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2023.
- ^ Tác giả Cerner Multum (đăng ngày 2 tháng 8 năm 2023), Ceftazidime injection, Drug.com. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2023.