Zasemer 1g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Amvipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Amvipharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Amvipharm |
Số đăng ký | VD-23500-15 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ, 10 lọ |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ceftizoxim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1655 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Zasemer 1g với thành phần chính là Ceftizoxim, kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, nhạy cảm với nhiều chủng Gram âm và Gram dương sinh beta-lactamase. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Zasemer 1g.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Zasemer 1g bao gồm
Ceftizoxim (dưới dạng Ceftizoxim Natri): 1g
Tá dược:............................................vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2 Chỉ định của thuốc Zasemer 1g
Zasemer với thành phần chính là Cefoperazon, kháng sinh được chỉ định để điều trị các tình trạng nhiễm trùng mà nguyên nhân được xác định do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra, bao gồm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
Viêm đường tiết niệu và bệnh lậu không biến chứng, viêm vùng chậu
Nhiễm trùng huyết
Nhiễm trùng trong ổ bụng
Các tình trạng viêm xương, khớp
Nhiễm trùng da và cấu trúc da
Viêm màng não gây ra bởi chủng nhạy cảm
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Medocef 1g - Kháng sinh dùng cho nhiễm khuẩn trung bình - nặng
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Zasemer 1g
3.1 Cách dùng
Tiêm bắp: hòa tan thuốc trong 3ml nước cất pha tiêm, dùng để tiêm tại những vùng cơ bắp lớn.
Tiêm tĩnh mạch: hòa tan mỗi lọ thuốc trong 10ml nước cất pha tiêm, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút.
Truyền tĩnh mạch: pha ceftizoxim như để tiêm tĩnh mạch rôi pha loãng với 50 - 100 ml một trong các dịch truyền sau:
Dung dịch NaCl 0,9%
Dung dịch dextrose 5 hoặc 10%
Dextrose 5% + NaCl 0,9%; 0,45% hoặc 0,2%
Dung dịch Natri bicarbonat 5%
Dung dịch Ringer lactat
Đường nghịch chuyển 10% trong nước
Dung môi dextrose 5% trong Ringer lactat (chỉ dùng khi thuốc được hòa tan trong dung dịch natri bicarbonat 4%).
Dung dịch đã pha ổn định trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng và 96 giờ trong tủ lạnh (nhiệt độ dưới 5°C).
3.2 Liều dùng
Người lớn:
Liều thông thường từ 1- 2 lọ, mỗi 8 đến 12 giờ, trường hợp nặng có thể tiêm tĩnh mạch liều lên tới tối đa 2 -4 lọ cách nhau mỗi 8 giờ.
Liều 2 lọ cách nhau mỗi 4 giờ có thể được chỉ định với các trường hợp nhiễm khuẩn nguy kịch đe dọa tính mạng.
Trẻ em trên 6 tháng tuổi có thể dùng liều 50 mg/kg cân nặng cách mỗi 6 đến 8 giờ.
Nhiễm trùng đường niệu không biến chứng: liều ½ lọ cách mỗi 12 giờ
Bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất 1 lọ dùng tiêm bắp
Đối với bệnh nhân suy thận, liều dùng cần được hiệu chỉnh dựa theo độ thanh creatinin của thận và tình trạng nhiễm khuẩn. Sau liều đầu tiên 0.5 - 1 lọ, các liều duy trì sau đó được tính như sau:
Độ thanh thải Creatinin huyết tương (ml/phút) | Liều chỉ định duy trì |
50-79 | 0,5 - 1,5 lọ cách mỗi 8 giờ |
5-49 | 0,25 - 1 lọ cách mỗi 12 giờ |
< 5 | 0,25 - 0,5 lọ cách mỗi 24 giờ hoặc 0,5 - 1 lọ; mỗi 48 giờ sau thẩm phân máu |
4 Chống chỉ định
Người bệnh mẫn cảm với ceftizoxim hoặc có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Menzomi Inj. 2g - điều trị các bệnh nhiễm trùng
5 Tác dụng phụ
Ceftizoxim có khả năng dung nạp tốt, các triệu chứng phụ hầu hết ở mức nhẹ và trung bình.
Các triệu chứng không mong muốn được ghi nhận gặp phải trong quá trình điều trị với Ceftizoxim bao gồm:
Thường gặp (tỷ lệ 1% đến 5%):
Phản ứng tại chỗ tiêm: sưng, nóng và đau tại vị trí tiêm thuốc, viêm mô tế bào, co cứng các cơ, viêm tắc tĩnh mạch,...
Quá mẫn: phát ban. ngứa, sốt. Sốc phản vệ đã được báo cáo nhưng hiếm khi xảy ra [1]
Gan: tăng thoáng qua các chỉ số men gan AST, ALT, phosphatase kiềm.
Máu: tăng bạch cầu ưa acid, tăng tiểu cầu, gây dương tính giả trong phép thử Coombs.
Ít gặp (dưới 1%):
Gan: tăng chỉ số bilirubin.
Thận: BUN và creatinin tăng nhẹ .
Máu: thiếu máu, thiếu máu tán huyết, giảm lượng bạch cầu, bạch cầu hạt trung tính, giảm số lượng tiểu cầu.
Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn và/ hoặc nôn, viêm đại tràng giả mạc trong hoặc sau khi kết thúc điều trị.
6 Tương tác
Probenecid làm tăng nồng độ của Ceftizoxim trong huyết thanh do làm giảm độ thanh thải thuốc tại thận.
Sử dụng đồng thời Ceftizoxim và các thuốc nhóm aminoglycosid có thể tăng tỷ lệ của nguy cơ nhiễm độc trên thận.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi điều trị với Ceftizoxim cũng như kháng sinh Cephalosporin ở người bị suy thận, bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh trên đường tiêu hóa, nhất là bệnh lý viêm đại tràng.
Cần theo dõi thường xuyên chức năng thận của bệnh nhân trong quá trình điều trị, đặc biệt là ở những người suy thận nặng.
Cẩn trọng đối với các trường hợp đã biết trước về tiền sử quá mẫn với penicillin và bất kỳ thuốc nào khác.
Tỉ lệ quá mẫn chéo giữa bệnh nhân dùng kháng sinh beta-lactam được báo cáo trên lâm sàng là khoảng10%. Nếu có quá mẫn xảy ra, cần ngừng ngay thuốc và thực hiện điều trị quá mẫn bằng các biện pháp hỗ trợ như tiêm epinephrin, corticoid, thuốc kháng histamin, truyền dịch đồng thời bảo vệ đường hô hấp của người bệnh
Sử dụng kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng kéo dài có thể làm gia tăng sự phát triển của các chủng không nhạy cảm và tăng nguy cơ kháng thuốc kháng sinh
Theo dõi thời gian prothrombin ở người mắc các bệnh suy gan, suy thận, người suy dinh dưỡng hoặc đang dùng các thuốc chống đông trong suốt thời gian điều trị với Ceftizoxim
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Các nghiên cứu về việc sử dụng Ceftizoxim trên chuột và thỏ mang thai không cho thấy thuốc làm ảnh hưởng khả năng sinh sản của mẹ cũng như không xuất hiện độc tính với bào thai.
Do các dữ liệu từ nghiên cứu trên người còn hạn chế, chỉ nên chỉ định Ceftizoxim cho phụ nữ đang trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
Ceftizoxim bài tiết trong sữa mẹ với một nồng độ thấp. Thận trọng khi dùng thuốc ở người đang cho con bú
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
7.4 Xử trí khi quá liều
Cần quan tâm đến khả năng quá liều đến từ 1 trong các nguyên nhân: do sự hiệp đồng của nhiều loại thuốc, do tương tác thuốc hoặc do dược động học bất thường ở người bệnh.
Xử trí: thực hiện các biện pháp bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông thoáng khí, duy trì đường thơt kết hợp với truyền dịch
Trong trường hợp xuất hiện các cơn co giật, ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức, thực hiện các biện pháp chống co giật phù hợp
Thẩm tách máu có thể loại bỏ Ceftizoxim ra khỏi máu, tuy nhiên phần lớn điều trị quá liều thuốc đều là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng
7.5 Bảo quản
Zasemer 1g được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-23500-15.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Đóng gói: Hộp 1 lọ, 10 lọ
9 Sản phẩm thay thế
Đang cập nhập...
10 Thuốc Zasemer 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Zasemer 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Zasemer 1g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Zasemer 1g mua ở đâu?
Thuốc Zasemer 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Tác dụng của thuốc Zasemer 1g
12.1 Dược lực học
Ceftizoxim là một cephalosporin thế hệ 3, có độ bền cao với nhiều loại beta-lactamase san xudt béi ca vi khuẩn Gram âm và Gram dương hiếu khí và kị khí.
Ceftizoxim đã được chứng minh khả năng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn, in vitro và in vivo. Cơ chế diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn của thuốc được liệt kê trong bảng dưới đây:
Staphylococcus aureus Staphylococcus epidermidis Streptococcus agalactiae Streptococcus pneumoniae Streptococcus pyogenes | Enterobacter spp. Escherichia coli Haemophilus influenzae (kể cả các chủng kháng ampicilin) Klebsiella pneumoniae Morganella morganii | Neisseria gonorrhoeae Proteus mirabilis Proteus vulgaris Providencia rettgeri Pseudomonas aeruginosa | Serratia marcescens Bacteroides spp. Peptococcus spp. Peptostreptococcus spp. |
12.2 Dược động học
Ceftizoxim không được hấp thu tại Đường tiêu hóa do đó được dùng để tiêm ở dạng muối natri. 1 giờ sau khi tiêm bắp các liều 0,5 g và 1 g ceftizoxim, nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương của thuốc tương ứng là 14 và 39 mcg/ml.
Thời gian bán thải của ceftizoxim trong huyết tương trung bình là 1,7 giờ, thường kéo dài ở trẻ em và người suy thận.
Khoảng 30% ceftizoxim có trong cơ thể gắn với protein huyết tương và được phân phối rộng rãi trong các mô và dịch thể, trong dịch não tủy khi có nhiễm khuẩn tại màng não. Thuốc có thế đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ rất thấp.
Quá trình đào thải của Ceftizoxim diễn ra tại thận; phần lớn liều nạp ban đầu được bài xuất ra ngoài cùng nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm tiêm thuốc.
Sự có mặt của Probenecid có thể làm chậm quá trình này. Một phần ceftizoxim có thể được loại bỏ trong quá trình chạy thận nhân tạo.
13 Ưu điểm
Thuốc Zasemer 1g với thành phần chính là Ceftizoxime , một kháng sinh Cephalosporins thế hệ 3 phổ rộng, bền với nhiều loại men beta - lactamase sinh ra bởi các chủng gây bệnh gram âm và gram dương
Ceftizoxime đã được chứng minh là một tác nhân hóa trị liệu hiệu quả khi được sử dụng để điều trị viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm tủy xương, viêm khớp nhiễm trùng, viêm màng não, viêm phúc mạc, bệnh lậu, bao gồm cả các chủng phân lập penicillinase và nhiễm trùng phụ khoa [2]
Dạng thuốc tiêm cho tác dụng tức thời nhanh chóng, tập trung nồng độ cao và cho tác dụng tối ưu tại vị trí nhiễm khuẩn.
Zasemer là sản phẩm được sản xuất và phân phối bởi công ty Dược phẩm Amvipharm, hãng dược phẩm chất lượng và uy tín dây chuyền sản xuất tiêu chuẩn và hiện đại hàng đầu, đáp ứng quy định về sản xuất thuốc tại Việt Nam, Thuốc được Bộ Y Tế cấp phép lưu hàng trên toàn quốc
Ceftizoxime được chứng minh trên lâm sàng có hiệu quả tương đương Vancomycin và Gentamicin trong dự phòng phẫu thuật thần kinh nhưng ít độc hơn và thâm nhập dịch não tủy tốt hơn [3]
14 Nhược điểm
Việc pha thuốc và tiêm thuốc cần được thực hiện bởi các chuyên viên y tế có chuyên môn, không tự ý sử dụng tại nhà
Tương tự các kháng sinh phổ rộng khác, việc dùng thuốc kéo dài có thể dẫn đến sự tăng sinh của các chủng không nhạy cảm cũng như tình trạng kháng lại thuốc kháng sinh của các chủng nhạy c
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Zasemer 1g do nhà sản xuất cung cấp tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Harold C Neu (Ngày đăng: năm 1980). Ceftizoxime: A beta‐lactamase‐stable, broad‐spectrum cephalosporin, Pharmacotherapy. Truy cập ngày 20 tháng 02 năm 2024
- ^ Tác giả Pons, Vincent G. M.D và cộng sự (Ngày đăng: tháng 9 năm 1993). Ceftizoxime versus Vancomycin and Gentamicin in Neurosurgical Prophylaxis. A Randomized, Prospective, Blinded Clinical Study, Neurosurgery. Truy cập ngày 20 tháng 02 năm 2024