Zaromax 100
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Dược Hậu Giang (Việt Nam) |
Công ty đăng ký | Dược Hậu Giang (Việt Nam) |
Số đăng ký | VN-27557-17 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha hỗn dịch |
Quy cách đóng gói | Hộp 24 gói x 0,75g |
Hoạt chất | Azithromycin, Sorbitol |
Tá dược | Kyron T112B |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6070 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3059 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Zaromax 100 của DHG Pharma thường được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng tiết niệu và nhiều cơ quan khác.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi gói thuốc Zaromax 100 chứa:
- Dược chất: Azithromycin 100 mg.
- Tá dược: Sorbitol, Kyron T112B,… vừa đủ 1 gói.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Zaromax 100
2.1 Tác dụng của thuốc Zaromax 100
2.1.1 Dược lực học
Zaromax 100 có phải thuốc kháng sinh không?
- Azithromycin là thuốc kháng sinh nhóm kháng sinh macrolid, có tác dụng chống nhiễm khuẩn, thường được sử dụng để điều trị và dự phòng các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm viêm phổi mắc phải tại cộng đồng và các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- Azithromycin hoạt động theo cơ chế ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn (khác với các kháng sinh nhóm beta-lactam là ức chế thành tế bào peptidoglycan của vi khuẩn). Phổ kháng khuẩn của azithromycin khá rộng, thuốc có hiệu quả chống lại nhiều vi khuẩn “không điển hình” như chlamydiae (Chlamydia trachomatis, Chlamydophila psittaci ); legionella (Legionella pneumophila), mycoplasma (Mycoplasma pneumoniae) và mycobacteria (Mycobacterium avium).
- Azithromycin đã được phê duyệt để điều trị viêm họng do Streptococcus pyogenes, như một chất thay thế cho chất beta-lactam; nhiễm trùng da hoặc cấu trúc da do S.pyogenes, Streptococcus agalactiae hoặc Staphylococcus aureus,…
- Azithromycin cũng có hiệu quả chống lại một số sinh vật đơn bào như Babesia sp. (ví dụ: B. microti ), Plasmodium sp. (gây bệnh sốt rét) và Toxoplasma gondii. Đôi khi nó cũng được sử dụng ngoài hướng dẫn để điều trị các bệnh ký sinh trùng này kết hợp với thuốc chống đơn bào. [1]
2.1.2 Dược động học
- Hấp thu: Mức hấp thu của azithromycin khi vào cơ thể là 40%. Khi có thức ăn, azithromycin bị giảm hấp thu 50%. Azithromycin hấp thu tối đa trong khoảng 2-3 giờ.
- Phân bố: Azithromycin phân bố vào nhiều mô trong cơ thể.
- Chuyển hóa: Azithromycin được chuyển hóa qua gan.
- Thải trừ: Azithromycin chủ yếu được thải trừ qua mật. Chỉ khoảng 6% azithromycin đào thải qua nước tiểu.
2.2 Chỉ định của thuốc Zaromax 100
Zaromax 100 là thuốc gì?
Thuốc Zaromax 100 thường được chỉ định để khắc phục các tình trạng viêm nhiễm như:
- Viêm tai giữa.
- Viêm nhiễm đường hô hấp dưới như: Viêm phổi, viêm phế quản.
- Nhiễm trùng da, mô mềm.
- Viêm đường hô hấp như: viêm amidan, viêm họng, viêm xoang.
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục không biến chứng do: Chlamydia trachomatis, Lậu cầu không đa kháng.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Zaromax 100
3.1 Liều dùng thuốc Zaromax 100
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn | Liều điều trị viêm nhiễm da, mô mềm, hô hấp: - Ngày đầu tiên: 5 gói. - 4 ngày sau: 2,5 gói. Liều điều trị các bệnh mắc qua quan hệ: Liều 10 gói duy nhất. |
Trẻ em | Liều ngày đầu tiên: mỗi ngày 10mg/kg. Liều ngày thứ 2-5: Mỗi ngày 5mg/kg. |
3.2 Cách dùng thuốc Zaromax 100 hiệu quả
- Thuốc Zaromax 100 dùng đường uống.
- Mỗi ngày uống Zaromax 100 1 lần.
- Uống thuốc Zaromax 100 với nước.
- Uống Zaromax 100 trước ăn 1 giờ hoặc 2 giờ sau ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng Zaromax 100 cho:
- Người quá mẫn với azithromycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn với các thuốc kháng sinh nhóm Macrolid.
5 Tác dụng phụ
- Tiêu hóa: Đau bụng, ỉa chảy, nôn và buồn nôn.
- Toàn thân: Ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
- Da: ngứa, phát ban.
6 Tương tác
Một số tương tác có thể xảy ra khi dùng thuốc Zaromax 100 với các thuốc khác như:
- Dẫn chất nấm cựa gà: Tăng nguy cơ ngộ độc khi dùng cùng thuốc Zaromax 100.
- Thuốc kháng acid: Zaromax 100 nên uống cách thuốc kháng acid trước 1 giờ hoặc sau 2 giờ.
- Ức chế miễn dịch Cyclosporin: Cần thay đổi liều khi dùng cùng thuốc Zaromax 100.
- Thuốc Digoxin: Khi dùng cùng thuốc Zaromax 100 có thể bị tăng nồng độ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng dùng thuốc Zaromax 100 trên: người suy gan, người lái xe, người suy thận, người vận hành máy.
- Không uống thuốc Zaromax 100 hết hạn.
- Hỏi ý kiến bác sĩ khi muốn dùng Zaromax 100 cho trẻ sơ sinh.
- Uống thuốc Zaromax 100 đúng chỉ định.
- Cẩn thận tránh bội nhiễm khi dùng Zaromax 100.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng uống Zaromax 100 khi mang thai, nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có dữ liệu báo cáo về độ an toàn.
7.3 Xử trí khi quá liều
- Chưa ghi nhận biểu hiện quá liều khi uống Zaromax 100.
- Các dấu hiệu quá liều Macrolid nói chung bao gồm: giảm khả năng nghe, ỉa chảy, nôn, buồn nôn.
- Xử trí: dùng các liệu pháp hỗ trợ và rửa dạ dày.
7.4 Bảo quản
- Bảo quản thuốc Zaromax 100 nơi khô ráo, tránh nắng trực tiếp chiếu vào thuốc.
- Để thuốc Zaromax 100 xa tầm với trẻ.
- Để thuốc Zaromax 100 trong phòng <30 độ C.
8 Nhà sản xuất
- SĐK: VN-27557-17.
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (DHG Pharma).
- Đóng gói: Hộp 24 gói x 0,75g.
9 Ưu điểm
- Thuốc Zaromax 100 dạng bột pha, dễ uống.
- Thuốc Zaromax 100 có phổ diệt khuẩn rộng, tác dụng hiệu quả trên hầu khắp các bệnh lý nhiễm khuẩn tại đường hô hấp, da và nhiều vị trí khác trên cơ thể.
- Thuốc Zaromax 100 được kiểm định nghiêm ngặt trong điều kiện sản xuất đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn về chất lượng đáp ứng chứng nhận GMP-WHO.
- Phác đồ uống 3 ngày với azithromycin 1 lần/ngày đã được chứng minh là có hiệu quả tương đương với liệu trình 5 đến 10 ngày của các thuốc kháng khuẩn khác được sử dụng thường xuyên hơn [như Erythromycin, amoxicillin-clavulanic acid và Phenoxymethylpenicillin (penicillin V)] ở bệnh nhân bệnh nhân đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm phổi, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan và viêm tai giữa. [2]
- Nghiên cứu có sự tham gia của 135 trẻ em được điều trị bằng azithromycin liều duy nhất 10 mg/kg mỗi ngày trong ba ngày liên tiếp. Sau 10 ngày điều trị, 100% trẻ viêm tai giữa, viêm phế quản, viêm mũi xoang và 95,9% trẻ viêm họng-amidan khỏi bệnh. [3]
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Zachary Sandman; Omar A. Iqbal (Ngày cập nhật 10 tháng 10 năm 2022). Azithromycin, NIH. Truy cập ngày 24 tháng 04 năm 2024
- ^ Tác giả C J Dunn, L B Barradell (Ngày đăng tháng 3 năm 1996). Azithromycin. A review of its pharmacological properties and use as 3-day therapy in respiratory tract infections, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 04 năm 2024
- ^ Tác giả G Bottaro, N Rotolo, S Bonforte, R Bucchieri, P De Luca, G Ficarra, A Gulino, P Melillo, A Nicosia, F Prestifilippo (Ngày đăng tháng 7 năm 1994). Evaluation of the clinical efficacy of azithromycin in acute respiratory infections in children, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 04 năm 2024