Zanastad Stella
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | STADA, Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam. |
Số đăng ký | VD-27544-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Tizanidine hydrochloride |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am209 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Zanastad được chỉ định để điều trị triệu chứng co cứng cơ, co cơ, giật rung hoặc đau do co cơ. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Zanastad.
1 Thành phần
Thành phần của mỗi viên Zanastad chứa:
- Hoạt chất: Tizanidin 2mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén
2 Chỉ định của thuốc Zanastad
Thuốc Zanastad được chỉ định trong điều trị:
- Co cơ hoặc giật rung
- Triệu chứng co cứng cơ mà nguyên nhân là bệnh xơ cứng rải rác hoặc do tủy sống đã bị thương tổn.
- Đau do co cơ
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Waisan 50mg điều trị các bệnh lý do tăng trương lực cơ gây ra.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zanastad
3.1 Liều dùng
Thuốc Zanastad có tác dụng khá ngắn nên cần sử dụng nhiều lần trong ngày tùy tình huống của từng người bệnh nhưng không dùng quá liều dùng được khuyến cáo.
Đối tượng | Trường hợp | Liều dùng |
Người lớn | Điều trị co cứng cơ | Bắt đầu với liều 01 viên sau đó tăng dần liều dùng nhưng liều tối đa là 18 viên/ngày và đảm bảo mỗi lần tăng cách nhau ít nhất 03-04 ngày. Liều thông thường: 12 viên/ngày chia 3-4 lần sử dụng. |
Điều trị đau do co cơ | Uống 01-02 viên/lần x 3 lần/ngày | |
Suy thận | Độ thanh thải creatinin < 25 ml/phút | Khởi đầu: 01 viên/lần/ngày sau tăng dần tùy đáp ứng người bệnh. Tăng tối đa 2mg mỗi lần và nên tăng liều dùng một lần trước khi tăng số lần dùng trong ngày. |
Người cao tuổi | Tương tự liều người lớn hoặc có thể hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải thận. | |
Trẻ em | Chưa xác định |
3.2 Cách dùng
Thuốc Zanastad dùng đường uống. Thuốc Zanastad không bi ảnh hưởng bởi thức ăn.
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của Zanastad
- Suy gan nặng
- Dùng kết hợp với Ciprofloxacin hoặc fluvoxamine
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Celestal 200 điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, đau cấp tính.
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ cơ quan/tổ chức | Tác dụng không mong muốn |
Thường gặp | Tiêu hóa | Khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu. |
Cơ - xương | Nhược cơ, đau lưng. | |
Thần kinh trung ương | Buồn ngủ, ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, trầm cảm, lo lắng, dị cảm, ảo giác. | |
Da | Phát ban, đổ mồ hôi, loét da. | |
Khác | Sốt | |
Ít gặp | Tim mạch | Giãn mạch, hạ huyết áp thể đứng, ngất, đau nửa đầu, loạn nhịp tim. |
Tiêu hóa | Khó nuốt, sỏi mật, đầy hơi, chảy máu tiêu hóa, viêm gan, đi ngoài phân đen. | |
Máu | Tụ máu, tăng cholesteron máu, thiếu máu, tăng lipid máu, giảm hoặc tăng bạch cầu. | |
Chuyển hóa | Phủ, giảm hoạt động của tuyến giáp, sụt cân. | |
Cơ - xương | Gãy xương bệnh lý, viêm khớp. | |
Thần kinh trung ương | Đau nửa đầu, choáng váng, run, dễ xúc động, co giật, liệt, rối loạn tư duy, hoa mắt, mộng mị, rối loạn nhân cách, viêm dây thần kinh ngoại vi. | |
Hô hấp | Viêm xoang, viêm phế quản | |
Da | Ngửa, khô da, nổi mụn, rụng tóc, máy đay | |
Giác quan | Đau tai, ù tai, điếc, tăng nhãn áp, viêm kết mạc, đau mắt, viêm dây thần kinh thị giác, viêm tai giữa. | |
Tiết niệu | Viêm cấp đường tiết niệu, viêm bàng quang, rong kinh. | |
Khác | Phản ứng dị ứng, khô ở, áp xe, đau cổ, nhiễm khuẩn, viêm mô tế bào. | |
Hiếm gặp | Tim mạch | Đau thắt ngực, rối loạn mạch vành, suy tim, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch... |
Tiêu hóa | Viêm dạ dày - ruột, nôn ra máu, u gan, tắc ruột, tổn thương gan. | |
Máu | Ban xuất huyết, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu. | |
Chuyển hóa | Suy vỏ thượng thận, tăng Glucose huyết, giảm kali/natri huyết, giảm protein huyết, nhiễm acid hô hấp. | |
Thần kinh trung ương | Mất trí nhớ, liệt nửa người, bệnh thần kinh. | |
Hô hấp | Hen | |
Da | Tróc da, herpes simplex, herpes zoster, ung thư da. | |
Giác quan | Viêm mống mắt, viêm giác mạc. | |
Tiết niệu | Albumin niệu, glucose niệu, tiểu ra máu. | |
Khác | Ung thư, dị tật bẩm sinh, có ý định tự tử. |
6 Tương tác
Không nên phối hợp thuốc Zanastad với các thuốc:
- Các thuốc gây hạ huyết áp
- Thuốc kéo dài khoảng QT
- Thuốc tránh thai dùng đường uống
- Thuốc có ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi các enzym microsom ở gan
- Phenytoin
- Agetaryinophen
- Rượu
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Zanastad là thuốc kê đơn.
Đọc kỹ HDSD của Zanastad trước khi dùng.[1]
Tizanidin có khả năng làm tổn thương gan và ảnh hưởng đến huyết áp và tim mạch nên thận trọng khi thay đổi tư thế bất ngờ và thận trọng với người có chức năng gan suy giảm.
Một số người sử dụng Tizanidin đã có bác cáo gặp tình trạng ảo giác.
Thận trọng khi dùng Tizanidin với người suy thận có độ thanh thải nhỏ hơn 25 ml/phút do bị giảm thải trừ Tizanidin.
Thận trọng khi dùng Zanastad cho người lớn tuổi.
Không nên dùng Tizanidin cho người dưới 18 tuổi vì chưa có dữ liệu đầy đủ.
Khi dùng Tizanidin thì không được dừng ngay lập tức mà cần giảm liều dần dần nhất là người dùng liều cao kéo dài.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có thông tin đầy đủ nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
Khi dùng thuốc Zanastad có thể gây buồn ngủ, an thần.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, co đồng tử, hoa mắt, hạ huyết áp, hôn mê, suy hô hấp.
Xử trí: Rửa dạ dày, than hoạt, thuốc lợi tiểu kết hợp với điều trị hỗ trợ.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Colthimus 4mg chứa cùng hoạt chất giúp giãn cơ và giảm đau trong các bệnh xơ cứng cơ, đau do co cơ. Được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây với quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại đang được cập nhật.
Thuốc Meyerison 50mg được chỉ định để giảm trương lực cơ trong đau nhức cột sống, thắt lưng, thoái hóa cột sống, giảm triệu chứng liệt cứng. Được sản xuất tại Công ty liên doanh Meyer – BPC với quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại đang được cập nhật.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-27544-17
Nhà sản xuất: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Thuốc Zanastad có chứa 2mg Tizanidin - Chất chủ vận α2-adrenergic làm giảm tình trạng co cứng cơ nhưng không gây yếu cơ quá mức do ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh trung ương khu vực tủy sống và trên tủy sống. Cơ chế của tác dụng này là do Tizanidin tăng khả năng ngăn cản tiền synap của các nơron vận động ở receptor α2-adrenergic nhất là trên các nơron nhiều synap. Sau 1,5 giờ, Tizanidin đạt tác dụng tối đa và tác dụng này kéo dài khoảng 3-6 giờ.
10.2 Dược động học
Tizanidin khi dùng đường uống thì hấp thu tốt. Sau 1,5 giờ, Tizanidin đạt nồng độ tối đa trong máu và kéo dài tác dụng từ 3 đến 6 giờ. Tizanidin chuyển hóa lần đầu qua gan lớn khoảng 95% liều dùng. Tỷ lệ Tizanidin gắn với protein thấp khoảng 30%. Tizanidin có T/2 là 2,5 giờ. Tizanidin thải trừ qua thận và phận với tỷ lệ tương ứng 60% và 20%
11 Thuốc Zanastad giá bao nhiêu?
Thuốc Zanastad hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Zanastad mua ở đâu?
Thuốc Zanastad mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zanastad để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12.1 Ưu điểm
- Tizanidine là một chất chống co thắt có hiệu quả tương tự như Baclofen và khả năng dung nạp tốt hơn.[2]
- Tizanidine có thể coi là một phương pháp điều trị hiệu quả cho hội chứng cai rượu cũng như ngăn ngừa tái phát.[3]
- Giá thành tương đối phải chăng.
- Dạng bào chế của thuốc là dạng viên nén tương đối tiện lợi để sử dụng, mang theo và bảo quản thuốc.
- Thuốc Ibuprofen STELLA 200mg được sản xuất trong nhà máy đạt GMP của Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
12.2 Nhược điểm
- Có thể gặp tác dụng phụ khi dùng như: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nhược cơ, ảo giác, phát ban…
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm tại đây.
- ^ A J Wagstaff, H M Bryson (Ngày xuất bản: Tháng 03 năm 1997) Tizanidine. A review of its pharmacology, clinical efficacy and tolerability in the management of spasticity associated with cerebral and spinal disorders, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 02 năm 2024.
- ^ R Bou Khalil và cộng sự (Ngày xuất bản: Tháng 10 năm 2021) Tizanidine for alcohol withdrawal treatment, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 02 năm 2024.