Zalenka 50mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-17749-12 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Minocycline |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa2039 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3530 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Zalenka 50mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với tetracyclin và một số chủng Staphylococci đề kháng tetracyclin. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Zalenka 50mg.
1 Thành phần
- Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Minocyclin 50 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zalenka 50mg
2.1 Thuốc Zalenka 50mg là thuốc gì và tác dụng
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa với Sinh khả dụng đường uống khoảng 90 - 100%. Nồng độ đỉnh của Minocyclin trong huyết thanh đạt được trong vòng 1 - 4 giờ. Thức ăn (đặc biệt là sữa) có thể làm ảnh hưởng đến mức độ và tốc độ hấp thu thuốc.
Phân bố: Khoảng 70 - 75% thuốc liên kết với protein huyết tương. Minocyclin phân bố chủ yếu vào các mô và dịch trong cơ thể, thuốc tích lũy ở mô mỡ và các cơ quan làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ khi dùng liều kéo dài. Thuốc qua được hàng rào máu não và hàng rào nhau thai.
Chuyển hóa: Một phần Minocyclin được chuyển hóa ở gan tạo thành các chất chuyển hóa ở dạng không còn hoạt tính, sản phẩm chuyển hóa chính được xác định là 9-hydroxyminocyclin.
Thải trừ: Thuốc được bài tiết một phần qua nước tiểu (khoảng 4 - 19%) và một phần qua phân (khoảng 20 - 34%) ở dạng liều dùng không còn hoạt tính. Minocyclin tiết được qua sữa mẹ. Thời gian bán thải khoảng 11 - 26 giờ. [1]
2.1.2 Dược lực học
Minocyclin là kháng sinh bán tổng hợp thuốc dẫn chất của tetracyclin có vai trò ức chế hoạt động của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu phần 30S của ribosom, ức chế chức năng ribosom. Từ đó ngăn cản quá trình gắn aminoacyl t-RNA và ức chế quá trình tổng hợp prottein của vi khuẩn.
Minocyclin có tính thấm qua màng tế bào tốt hơn tetracyclin nên có phổ tác dụng rộng hơn, trên nhiều chủng vi khuẩn như: Staphylococcus aureus, các chủng Streptococci, Neisseria meningitidis, Acinetobacter, Bacteroides, Haemophylus, Nocardia, nhiều trực khuẩn ruột, một vài loại Mycobacteria.
Minocycline 50mg trị mụn được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với tetracyclin và một số chủng Staphylococci đề kháng tetracyclin. [2]
2.2 Chỉ định thuốc Zalenka 50mg
Thuốc Zalenka (Minocyclin) 50mg trị mụn được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị mụn trứng cá, viêm và giãn phế quản, áp xe phổi, bệnh lậu, viêm niệu đạo và viêm tuyến tiền liệt không do lậu cầu.
- Điều trị các loại nhiễm trùng: mắt, da và mô mềm, tai mũi họng, vùng chậu, đường tiểu.
- Điều trị bệnh giang mai, tả, viêm khớp dạng thấp.
- Điều trị bệnh phong, nhiễm trùng do các vi khuẩn họ Nocardia.
- Dự phòng trong điều trị người lành mang Neisseria meningitidis không có triệu chứng.
- Dự phòng nhiễm trùng trước và sau phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vinocyclin 50 điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zalenka (Minocyclin) 50mg
3.1 Uống Zalenka có tốt không? Liều dùng Zalenka 50mg
3.1.1 Người lớn
- Điều trị các loại nhiễm trùng: Liều khởi đầu là 4 viên, sau đó uống 2 viên mỗi 12 giờ. Có thể chia nhỏ liều bằng cách uống 2 - 4 viên (liều khởi đầu), sau đó uống 1 viên x 4 lần/ngày.
- Điều trị mụn trứng cá: Uống 1 viên x 2 lần/ngày hoặc 2 viên/lần/ngày trong vòng ít nhất 6 tuần.
- Nhiễm Chlamydia hoặc Ureaplasma urealyticum: Uống 2 viên mỗi 12 giờ trong vòng ít nhất 1 tuần.
- Nhiễm lậu cầu không biến chứng: Liều khởi đầu là 4 viên, sau đó uống 2 viên mỗi 12 giờ trong vòng ít nhất 5 ngày.
- Viêm niệu đạo do lậu cầu: Uống 2 viên mỗi 12 giờ trong vòng ít nhất 5 ngày.
- Nhiễm Neisseria meningitidis không triệu chứng: Uống 2 viên mỗi 12 giờ trong vòng ít nhất 5 ngày, sau đó điều trị tiếp tục bằng Rifampicin.
- Viêm khớp dạng thấp: Uống 2 viên mỗi 12 giờ trong vòng 1 - 3 tháng.
- Bệnh giang mai: Uống 2 viên mỗi 12 giờ trong vòng 10 - 15 ngày.
- Nhiễm phẩy khuẩn tả: Liều khởi đầu là 4 viên, sau đó uống 2 viên mỗi 12 giờ trong vòng 48 - 72 giờ.
Trẻ em
- Từ 12 tuổi trở lên: Liều khởi đầu là 2 viên, sau đó uống 1 viên mỗi 12 giờ.
- Dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo dùng thuốc cho đối tượng này.
3.1.2 Bệnh nhân suy thận
- Nhẹ và trung bình: Dùng thuốc theo liều khuyến cáo.
- Nặng: Cần thận trọng.
3.2 Cách dùng thuốc Zalenka 50mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml) và có thể uống kèm thức ăn hoặc không. Uống thuốc ở tư thế ngồi hoặc đứng thẳng để giảm nguy cơ loét hoặc kích ứng thực quản. Thuốc phải uống nguyên viên, tuyệt đối không được nhai, bẻ, nghiền.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các tetracyclin khác.
- Người mắc lupus ban đỏ hệ thống.
- Bệnh nhân suy thận hoàn toàn.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Goldmycin: kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp
|
Thần kinh | Choáng váng | Đau đầu, giảm cảm giác, dị cảm, tăng áp lực nội sọ, chóng mặt | Phóng thóp ở trẻ sơ sinh | |
Rối loạn chung | Sốt | Đổi màu các dịch tiết | ||
Máu và hệ lympho | Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu | Thiếu máu tán huyết, giảm toàn thể huyết cầu | ||
Hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn/ phản vệ (bao gồm sốc và tử vong) | |||
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Chứng chán ăn | |||
Tai và mê đạo | Suy giảm thính lực, ù tai | |||
Tim mạch | Viêm cơ tim, viêm ngoại tâm mạc | |||
Hô hấp | Ho, khó thở | Co thắt phế quản, làm nặng thêm hen suyễn, tăng bạch cầu ái toan ở phổi | ||
Tiêu hóa | iêu chảy, buồn nôn, viêm miệng, đổi màu răng, nôn mửa | Khó tiêu, khó nuốt, thiểu sản men răng, viêm ruột non - kết tràng, viêm thực quản, loét thực quản, viêm lưỡi, viêm tụy, viêm đại tràng màng giả | ||
Gan mật | Tăng enzym gan, viêm gan, ngộ độc gan tự miễn | Ứ mật ở gan, suy gan (có thể dẫn đến tử vong), tăng bilirubin máu, vàng da | ||
Da và mô dưới da | Rụng tóc, hồng ban đa dạng, hồng ban nút, hồng ban cố định do thuốc, tăng sắc tố da, nhạy sáng, ngứa, phát ban, mày đay, viêm mạch | Phù nề, viêm da tróc vảy, tăng màu móng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc | ||
Cơ xương và mô liên kết | Đau khớp, hội chứng giống lupus, đau cơ | Viêm khớp, đổi màu xương, Lupus ban đỏ hệ thống, cứng khớp, sưng khớp | ||
Thận và tiết niệu | Tăng nồng độ ure huyết thanh, suy thận cấp tính, viêm thận kẽ | |||
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Nhiễm nấm Candida ở miệng và cơ quan sinh dục, viêm âm hộ và âm đạo | |||
Hệ nội tiết | Rối loạn chức năng tuyến giáp, thay đổi màu sắc tuyến giáp | |||
Hệ sinh dục | Viêm quy đầu |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông máu | Minocyclin làm ức chế hoạt động của prothrombin huyết tương, cần giảm liều các thuốc chống đông |
Thuốc ức chế men chuyển, kháng acid và các chất hấp phụ | giảm hấp thu Minocyclin, dùng minocyclin và các thuốc này cách xa nhau |
Thuốc lợi tiểu | có thể làm trầm trọng thêm độc tính thận |
Các kháng sinh khác | minocyclin làm giảm tác dụng diệt khuẩn của penicilin, do đó tránh phối hợp 2 thuốc này |
Ergotamin và ergometrin | tăng nguy cơ ngộ độc ergotin |
Thuốc tránh thai đường uống | làm tăng sắc tố |
Retinoid | nguy cơ làm tăng áp lực nội sọ |
Xét nghiệm | Minocyclin có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm urobilinogen trong nước tiểu, đo huỳnh quang trong phương pháp Hungarty |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nếu người bệnh gặp khó khăn về hô hấp: khó thở, co thắt phế quản, làm nặng thêm triệu chứng hen suyễn, tăng bạch cầu ái toan phổi và viêm phổi cần ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho cán bộ y tế.
Ngừng sử dụng thuốc nếu phát hiện tình trạng tốc độ xương giảm phát triển.
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận vì dị hóa Minocyclin có thể làm tăng Urea nitrogen huyết (BUN), cần theo dõi creatinin và BUN của người bệnh.
Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn thị giác vì sử dụng Minocyclin có thể làm tăng áp lực nội sọ, có khả năng gây mất thị lực vĩnh viễn. Cần ngưng sử dụng thuốc và theo dõi tình trạng người bệnh.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị rối loạn chức năng gan, uống cùng rượu hoặc các thuốc gây độc gan khác.
Thận trọng ở người đang sử dụng thuốc tránh thai đường uống vì có thể gặp tác dụng phụ như: tiêu chảy, chảy máu đột ngột làm mất hiệu quả tránh thai.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết qua được sữa mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều: nhiễm độc gan.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết như rửa dạ dày. Chưa có biện pháp xử trí quá liều đặc hiệu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-17749-12
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Zalenka (Minocyclin) 50mg giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Zalenka (Minocyclin) 50mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Zalenka 50mg mua ở đâu?
Thuốc Zalenka 50mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zalenka 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nang cứng, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Zalenka 50mg hiệu quả trong điều trị các loại nhiễm trùng như: mụn trứng cá, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng mắt, viêm và giãn phế quản, nhiễm trùng tai mũi họng, nhiễm trùng đường tiểu, bệnh lậu,...
- Minocyclin có tính thân mỡ hơn nên có ái lực cao hơn đối với mô mỡ so với doxycyclin và các tetracyclin khác do đó làm tăng hiệu quả, mở rộng phổ tác dụng và làm giảm các tác dụng không mong muốn. Tác dụng phụ như kích ứng dạ dày ruột và rối loạn khuẩn ruột ít hơn so với các thuốc kháng sinh thân nước khác. [3]
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú, có gần 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Absorption, Distribution and Excretion, PubChem. Truy cập ngày 07 tháng 01 năm 2023.
- ^ Chuyên gia PubChem. Pharmacology and Biochemistry, PubChem. Truy cập ngày 07 tháng 01 năm 2023.
- ^ Tác giả I Chopra, M Roberts (Đăng tháng 06 năm 2001). Tetracycline antibiotics: mode of action, applications, molecular biology, and epidemiology of bacterial resistance, PubMed. Truy cập ngày 07 tháng 01 năm 2023.