Zafular
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Medochemie, Medochemie Ltd.- Nhà máy Trung Tâm |
Công ty đăng ký | Medochemie Ltd. |
Số đăng ký | VN-19248-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Bezafibrat |
Xuất xứ | Cộng hòa Síp |
Mã sản phẩm | th61 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 13409 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Zafular chỉ định trong điều trị tình trạng tăng lipid trong máu hiệu quả. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Zafular.
1 Thành phần
Thành phần: Hoạt chất chính là Bezafibrat hàm lượng 200 mg.
Tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zafular
2.1 Thuốc Zafular có tác dụng gì?
Hoạt chất Bezafibrat có bản chất là 1 dẫn chất của acid fibric thường có vai trò ức chế quá trình tổng hợp và sinh ra cholesterol ở gan, giảm lượng lipoprotein tỷ trọng thấp (VLDL và LDL), đồng thời có chức năng làm tăng lipoprotein tỷ trọng cao (HDL). Do đó thuốc được dùng trong việc hỗ trợ điều trị và cải thiện sự phân bố cholesterol trong huyết tương một cách hiệu quả.
Ngoài ra, Bezafibrate còn có khả năng làm giảm lượng cholesterol và triglycerid trong máu. Nên được ứng dụng để điều trị các tình trạng tăng lipid máu đối với các bệnh nhân tuyp IIa, IIb, III, Iv và V.
2.2 Chỉ định của thuốc Zafular
Thuốc Zafular dùng trong điều trị và ngăn ngừa tiến triển các tình trạng tăng lipid trong máu (bao gồm cholesterol và/hoặc triglyceride trong máu) với các bệnh nhân tuýp IIa, IIb, III, IV và V (phân loại theo Fredrickson).
Bệnh nhân điều trị bệnh do tăng lipoprotein máu nguyên phát.
Thuốc cũng được chỉ định dùng cho các đối tượng bị tăng cholesterol máu và không cải thiện sau khi đã thực hiện biện pháp ăn kiêng, thay đổi lối sống.
Ngoài ra, dùng điều trị cho các bệnh nhân tăng triglyceride máu thứ phát nặng kéo dài dù bệnh căn nguyên đang được điều trị; chỉ định trong làm giảm HDL-C. [1]
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng: Thuốc Ezvasten (Atorvastatin 20mg+Ezetimibe10mg) liều dùng, cách dùng.
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Zafular
3.1 Liều dùng thuốc Zafular
Bệnh nhân có thể sử dụng với liều lượng như sau:
Liều thông thường: Uống mỗi ngày 1 viên/1 lần x 3 lần/1 ngày (600mg/1 ngày).
Liều duy trì: có thể giảm liều xuống thành 2 viên/1 ngày, đặc biệt với các bệnh nhân điều trị tăng triglyceride máu.
Đối với bệnh nhân suy thận: nên giảm liều sao cho phù hợp với từng đối tượng.
Lưu ý: Từng bệnh nhân với các tình trạng bệnh có thể có liều lượng và các dùng khác nhau. Nên tuân thủ theo sự hướng dẫn và chỉ định của bác sỹ. Không tự ý tăng liều hay giảm liều khi chưa được sự cho phép của bác sĩ.
3.2 Cách sử dụng thuốc Zafular hiệu quả nhất
Thuốc Zafular chứa Bezafibrate 200mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, do vậy được dùng qua đường uống.
Chú ý: Sử dụng thuốc sau khi ăn.
Lưu ý: Người bệnh cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Ngoài ra, cũng nên tham khảo về cách dùng có trong tờ hướng dẫn sử dụng.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Zafular trong các trường hợp sau:
Đối tượng có tiền sử hoặc quá mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc, đặc biệt là Bezafibrat.
Đối tượng là phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
Bệnh nhân trong tình trạng suy gan, suy thận nặng khuyến cáo không dùng thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Flypit 10 - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu.
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như: tình trạng rối loạn tiêu hóa với các biểu hiện: buồn nôn, chán ăn, đầy hơi,...
Hoặc một số ít trường hợp gặp phải tình trạng: nhược cơ, đau cơ, nhức đầu, rụng tóc, ngứa, nổi mề đay, rối loạn khả năng tình dục, với tăng hoặc không tăng CPK, giảm Bh, giảm bạch cầu, tăng creatinin,... và một số biểu hiện khác.
Khi người bệnh cảm thấy xuất hiện các biểu hiện trên hoặc bất kì biểu hiện bất thường nào khác xảy ra trên cơ thể và sức khỏe của bản thân, hãy đến thông báo ngay cho bác sĩ để có lời khuyên và phương pháp điều trị thích hợp nhất.
6 Tương tác
Thuốc Zafular có thể tương tác với một số thuốc làm giảm hoạt tính, đồng thời gây tăng độc tính, tăng tác dụng phụ của cả 2 thuốc.
Không dùng thuốc kết hợp với các loại thuốc sau đây: perhexiline, MAO, các loại thuốc kháng đông coumarin, thuốc tiểu đường có chứa Insulin hay sulphonylurea và một số thuốc gắn vào acid mật như cholestyramin, colestipol,...và một số trường hợp khác không được kể đến.
Để tránh khỏi những tương tác không đáng có này, bệnh nên nên cung cấp cho bác sĩ biết tên những loại thuốc hoặc sản phẩm mà bạn đang sử dụng để bác sĩ có thể tư vấn, đưa ra lời khuyên tốt nhất trước khi quyết định sử dụng thuốc Zafular.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng dùng với các bệnh nhân có cơ địa dị ứng với các thành phần trong thuốc.
Thận trọng khi sử dụng với các đối tượng đang gặp vấn đề và các bệnh lý về gan, thận nặng. Trong thời gian điều trị, nên có sự theo dõi, giám sát thường xuyên của bác sĩ.
Chú ý trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy xuất hiện các triệu chứng như đau cơ, không thể dùng nạp chất béo, đầy hơi, khó tiêu,...nên báo lại ngay cho bác sỹ, dược sỹ biết.
Lưu ý trong trường hợp quá liều, có thể dẫn đến các triệu chứng không mong muốn; đưa ngay bệnh nhân đến bệnh viện nếu tình trạng xấu xảy ra.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Chưa có báo cáo an toàn khi dùng thuốc cho đối tượng này. Phụ nữ có thai và đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
7.3 Bảo quản
Người dùng bảo quản thuốc ở những nơi sạch sẽ, thoáng mát, tránh những nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc ẩm ướt.
Để thuốc ở vị trí tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19248-15.
Nhà sản xuất: Medochemie Ltd.- Nhà máy Trung Tâm.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Zafular Bezafibrate 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Zafular hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Zafular Bezafibrate 200mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Zafular mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Zafular mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Zafular mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Zafular hoạt chất Bezafibrat dùng trong điều trị và ngăn ngừa tiến triển các tình trạng tăng lipid trong máu với các bệnh nhân tuýp IIa, IIb, III, IV và V.
- Bezafibrate làm tăng nồng độ HDL-cholesterol trong huyết tương ở những bệnh nhân mắc bất kỳ loại tăng lipid máu nào.
- Tác dụng hạ lipid máu của Bezafibrate được chứng minh là tương đương với tác dụng của Clofibrate, Fenofibrate, Colestipol, Probucol hoặc Etofibrate giải phóng kéo dài.
- Bezafibrate làm giảm đáng kể rối loạn chức năng nội mô sau ăn và tăng cả triglyceride ngoại sinh và nội sinh ở những bệnh nhân mắc hội chứng chuyển hóa, cho thấy rằng bezafibrate có thể có tác dụng bảo vệ mạch máu ở những bệnh nhân này. [2]
- Trong cuộc kiểm nghiệm lâm sàng, Bezafibrate đã chứng minh rằng đây là một chất hạ lipid mạnh của thế hệ mới. Thời gian giả dược trong 8 tuần bao quanh thời gian điều trị, ở loại IIa và IIb cholesterol toàn phần giảm tới 18,7%, triglycerid tới 34,6%, ở loại IV, triglyceride huyết thanh giảm tới 48,2 và cholesterol giảm 12,2%.
12 Nhược điểm
- Ở những bệnh nhân mắc bệnh thận, một số trường hợp tăng rõ rệt creatine phosphokinase và myoglobin huyết thanh, kèm theo chuột rút cơ khi sử dụng Bezafibrate đã được báo cáo. [3]
Tổng 20 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Zafular do nhà sản xuất cung cấp. Tải bản PDF tại đây
- ^ Yuko Ohno, Toru Miyoshi, Yoko Noda, Hiroki Oe, Norihisa Toh, Kazufumi Nakamura, Kunihisa Kohno, Hiroshi Morita, Hiroshi Ito( cập nhật ngày 5 tháng 4 năm 2014), Bezafibrate improves postprandial hypertriglyceridemia and associated endothelial dysfunction in patients with metabolic syndrome: a randomized crossover study, PubMed. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2023
- ^ J P Monk, P A Todd( cập nhật tháng 6 năm 1987), Bezafibrate. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic use in hyperlipidaemia, PubMed. Truy cập ngày 03 tháng 4 năm 2023