1 / 5
thuoc zafenak 50mg 1 M5538

Zafenak 50mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông Ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Dược Phẩm Đông Nam (Dong Nam Pharma), Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam
Công ty đăng kýCông ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam
Số đăng kýVD-18480-13
Dạng bào chếViên nén bao phim tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtDiclofenac
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2613
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Zafenak 50mg có chứa: 

  • Natri diclofenac 50mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Zafenak 50mg

Thuốc thuốc Zafenak 50mg chứa Natri diclofenac điều trị dài hạn đối với bệnh viêm khớp mạn tính và thoái hóa khớp.

Điều trị thống kinh nguyên phát.

Điều trị cơn đau cấp do viêm sau chấn thương, tình trạng sưng nề, đau mạn.

Điều trị viêm đa khớp dạng thấp ở thanh thiếu niên.

Thuốc Zafenak 50mg
Thuốc Zafenak 50mg điều trị dài hạn viêm khớp mạn tính, thoái hóa khớp, thống kinh nguyên phát, đau cấp, đau mạn, viêm đa khớp dạng thấp ở thanh thiếu niên

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Stadlofen 5 giảm đau, chống viêm trong các bệnh xương khớp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zafenak 50mg

3.1 Liều dùng

Viêm đốt sống cứng khớp: Dùng 100 - 125mg/ngày, chia thành nhiều lần (½ viên/lần, 4 lần/ngày, có thể thêm một liều ½ viên vào buổi tối nếu cần).

Thoái hóa khớp: Dùng 2 - 3 viên/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần ( 1 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày hoặc 75mg, ngày 2 lần). Đối với điều trị dài hạn, 2 viên/ngày.

Hư khớp: 2 viên/ngày, có thể dùng 1 lần trước khi ngủ hoặc chia 1 viên/lần, ngày 2 lần.

Viêm khớp dạng thấp: Dùng 2 - 4 viên/ngày, chia thành nhiều lần ( 1 viên/lần, ngày 3 hoặc 4 lần, hoặc 75mg, ngày 2 lần). Tổng liều tối đa 4 viên/ngày.

Điều trị dài hạn viêm khớp dạng thấp: 2 viên/ngày, nếu cần có thể tăng lên 4 viên/ngày, chia thành 2 lần.

Viêm đa khớp dạng thấp ở trẻ em: Với trẻ 1 – 12 tuổi, liều dùng 1 - 3 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần.

Liều dùng cho đau nhức:

  • Đau cấp, thống kinh nguyên phát: 1 viên/lần, ngày 3 lần.
  • Đau tái phát, thống kinh tái phát: Liều đầu 2 viên, sau đó 1 viên/lần, 3 lần/ngày. Ngày đầu tối đa 4 viên, sau đó 3 viên/ngày.
  • Đau do ung thư: 2 viên, ngày 2 lần.

3.2 Cách dùng

Thuốc Zafenak 50mg được sử dụng theo đường uống.

4 Chống chỉ định

Dị ứng hoặc quá mẫn với diclofenac, Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Người bệnh loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Người mắc hen hoặc co thắt phế quản.

Người đang sử dụng thuốc chống đông nhóm coumarin.

Suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc suy thận với tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.

Bệnh chất tạo keo.

Người mang kính sát tròng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Fenagi 50 điều trị viêm khớp mạn tính, đợt cấp viêm cạnh khớp và đợt đau cấp

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu,  tăng transaminase, ù tai…

Ít gặp: Phù, dị ứng, choáng váng, tụt huyết áp, viêm mũi, nổi mề đay, buồn ngủ, ngủ gà, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu,  phát ban, co thắt phế quản, rối loạn thị giác như nhìn mờ, đau nhức mắt, song thị…

Hiếm gặp: Phát ban, phù, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, viêm màng não vô khuẩn, các vấn đề về máu như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, viêm bàng quang, suy thận cấp, hội chứng thận hư, vàng da, viêm gan…

6 Tương tác

Thuốc chống đông đường uống, heparin: Nguy cơ xuất huyết nặng.

Kháng sinh nhóm quinolon: Tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương, có thể gây co giật.

Aspirin, glucocorticoid: Giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm tăng nguy cơ tổn thương dạ dày - ruột.

Diflunisal: Tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, giảm độ thanh lọc, có thể gây xuất huyết tiêu hóa.

Lithi: Diclofenac làm tăng nồng độ lithi đến mức độc, cần giám sát thường xuyên.

Digoxin: Tăng nồng độ Digoxin trong huyết thanh, kéo dài thời gian bán thải, cần theo dõi nồng độ digoxin trong máu.

Ticlopidin: Tăng nguy cơ chảy máu.

Dụng cụ tránh thai trong tử cung: Có thể làm mất hiệu quả tránh thai.

Methotrexat: Tăng độc tính huyết học.

Cyclosporin: Nguy cơ ngộ độc, cần giám sát chức năng thận.

Thuốc lợi niệu: Tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận.

Thuốc chống toan: Giảm kích ứng ruột nhưng có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.

Cimetidin: Giảm nhẹ nồng độ diclofenac nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng chống viêm.

Probenecid: Có thể làm tăng gấp đôi nồng độ diclofenac.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng Đường tiêu hóa cần thận trọng.

Bệnh nhân suy thận, suy gan hoặc mắc lupus ban đỏ toàn thân cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng.

Người bị tăng huyết áp hoặc bệnh tim kèm theo ứ nước, phù cần thận trọng.

Người có tiền sử bệnh gan nên kiểm tra chức năng gan định kỳ nếu điều trị lâu dài bằng Diclofenac.

Bệnh nhân nhiễm khuẩn cần cân nhắc.

Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu cần thận trọng.

Bệnh nhân có vấn đề về thị giác cần khám nhãn khoa thường xuyên khi dùng Diclofenac.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thời kỳ mang thai: Diclofenac chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết và khi không thể thay thế bằng thuốc chống viêm nhóm khác. Không sử dụng trong ba tháng cuối thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú: Diclofenac có thể bài tiết vào sữa mẹ. Hiện chưa có dữ liệu đầy đủ về ảnh hưởng đối với trẻ bú mẹ, có thể dùng nếu thực sự cần thiết.

7.3 Xử trí khi quá liều

Ngộ độc Diclofenac thường gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng hơn so với liều thông thường. Khi xảy ra quá liều, cần gây nôn hoặc rửa dạ dày ngay lập tức, sau đó tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dùng than hoạt giúp giảm hấp thu thuốc trong hệ tiêu hóa và chu kỳ gan ruột.

Lợi tiểu không phải biện pháp tối ưu do Diclofenac gắn nhiều vào protein huyết tương, nhưng có thể có ích nếu được theo dõi chặt chẽ cân bằng nước - điện giải để tránh rối loạn và ứ nước.

7.4 Bảo quản 

Giữ thuốc ở nơi khô ráo, tránh ẩm mốc.

Nhiệt độ bảo quản dưới 30°C.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Zafenak 50mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Diclofen 50mg của Công ty cổ phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic sản xuất, chứa Diclofenac natri 50mg, điều trị lâu dài cho các bệnh lý viêm khớp mạn như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa cột sống, thoái hóa khớp mạn và viêm khớp do vảy nến.
  • Thuốc Diclothepharm 50mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá, chứa thành phần Diclofenac natri hàm lượng 50mg, điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp mạn tính, viêm đa khớp dạng thấp ở tuổi thiếu niên, Đau Bụng Kinh nguyên phát, đau cấp do sưng nề, do viêm sau chấn thương, đau mạn tính.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Diclofenac là dẫn chất acid phenylacetic, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có tác dụng giảm viêm, giảm đau và hạ sốt mạnh. Diclofenac ức chế mạnh men cyclooxygenase, làm giảm tổng hợp prostaglandin, prostacyclin và thromboxan - các chất trung gian gây viêm. Ngoài ra, diclofenac còn điều hòa con đường lipoxygenase và kết tập tiểu cầu.

Diclofenac có thể gây tổn thương đường tiêu hóa do giảm tổng hợp prostaglandin, làm ức chế mucin - chất nhầy bảo vệ đường tiêu hóa. Việc ức chế prostaglandin có thể dẫn đến viêm thận, suy thận hoặc hội chứng thận hư, đặc biệt ở người có bệnh lý thận hoặc tim mạn tính.

9.2 Dược động học

Diclofenac được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Diclofenac gắn mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là Albumin (khoảng 99%). Sau khi uống, khoảng 50% liều thuốc bị chuyển hóa lần đầu tại gan, dẫn đến Sinh khả dụng khoảng 50% so với khi tiêm tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ, còn nồng độ tối đa trong dịch bao hoạt dịch đạt sau 4 đến 6 giờ. Tác dụng của diclofenac thường khởi phát trong vòng 60 đến 120 phút sau khi uống.

Thời gian bán thải trong huyết tương vào khoảng 1 - 2 giờ, trong khi tại dịch bao hoạt dịch là khoảng 3 - 6 giờ. Khoảng 60% liều diclofenac được thải qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa còn 1 phần còn hoạt tính, chưa đến 1% được thải nguyên vẹn; phần còn lại được bài tiết qua mật và phân.

10 Thuốc Zafenak 50mg giá bao nhiêu?

Thuốc Zafenak 50mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Zafenak 50mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Zafenak 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm 

  • Zafenak 50mg điều trị lâu dài các bệnh viêm khớp mạn tính và thoái hóa khớp. [1]
  • Điều trị thống kinh nguyên phát.
  • Điều trị các cơn đau cấp sau chấn thương, sưng viêm hoặc các cơn đau kéo dài.
  • Sử dụng được cho thanh thiếu niên mắc viêm đa khớp dạng thấp.
  • Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim tan trong ruột giúp giảm thiểu nguy cơ loét dạ dày.

13 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây tác dụng phụ: Nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu, tụt huyết áp…

Tổng 5 hình ảnh

thuoc zafenak 50mg 1 M5538
thuoc zafenak 50mg 1 M5538
thuoc zafenak 50mg 2 T8265
thuoc zafenak 50mg 2 T8265
thuoc zafenak 50mg 3 M4626
thuoc zafenak 50mg 3 M4626
thuoc zafenak 50mg 4 N5210
thuoc zafenak 50mg 4 N5210
thuoc zafenak 50mg 5 F2561
thuoc zafenak 50mg 5 F2561

Tài liệu tham khảo

  1. ^ R E Small. Diclofenac sodium, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tác dụng phụ thường gặp của thuốc là gì?

    Bởi: Khang vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào anh, tác dụng phụ thường gặp của Zafenak 50mg là nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu, tăng transaminase, ù tai…

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Zafenak 50mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Zafenak 50mg
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc dùng tốt, đỡ đau hơn hẳn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789