1 / 22
thuoc zaclid 20 mg 1 E1322

Zaclid 20mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 215 Còn hàng
Thương hiệuMediplantex, Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược TW Mediplantex
Số đăng kýVD-32077-19
Dạng bào chếViên nang cứng chứa pellet bao tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtEsomeprazole
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa7825
Chuyên mục Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

DS. Nguyễn Minh Biên soạn: DS. Nguyễn Minh
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1328 lần

Thuốc Zaclid 20mg được dùng khá phổ biến để điều trị loét dạ dày - tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về công dụng, liều dùng, cách dùng của Thuốc Zaclid 20mg.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Zaclid 20mg chứa:

Hoạt chất: Esomeprazol (pellet bao tan trong ruột chứa esomeprazol magnesi hydrat) 20mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng

==>> Xin mời bạn đọc tham khảo thuốc có cùng hoạt chất [CHÍNH HÃNG] Thuốc Espoan 20 - Hội chứng trào ngược dạ dày biến mất

2 Tác dụng - Chỉ định của Thuốc Zaclid 20mg

2.1 Tác dụng của Thuốc Zaclid 20mg

2.1.1 Dược lực học

Thuốc Zaclid 20mg có chứa hoạt chất esomeprazol - là đồng phân (S)-omeprazol, làm giảm tiết acid dạ dày thông qua sự ức chế đặc hiệu bơm proton (H+,K+-ATPase) ở tế bào thành dạ dày.

Esomeprazol là một base yếu, được hoạt hóa trong các ống tiết của tế bào thành dạ dày có độ acid cao. Sau khi được hoạt hóa, thuốc ức chế bơm proton (H+,K+-ATPase) làm giảm cả hàm lượng acid và ức chế tiết acid dạ dày.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Esomeprazol không bền với acid nên được sử dụng đường uống dưới dạng pellet bao tan trong ruột, tỷ lệ thuốc chuyển đổi thành đồng phân R là không đáng kể. Thuốc được hấp thu nhanh, Cmax đạt được chỉ sau 1-2 giờ dùng thuốc. Đối với liều đơn 20mg, Sinh khả dụng tuyệt đối sau khi dùng liều đầu là 50%, liều sau là 68%.

Phân bố: Ở người khỏe mạnh, thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái dừng là 0,22 l/kg cân nặng. Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương là khoảng 97%.

Chuyển hóa: Toàn bộ thuốc được chuyển hóa thông qua hệ thống enzym cytochrom P450, chủ yếu phụ thuộc vào CYP2C19 đa hình để chuyển hóa thành hydroxyl/desmethyl esomeprazol, một phần còn lại phụ thuộc vào CYP3A4, chuyển hóa thuốc thành esomeprazol sulphon - là chất chuyển hóa chính xuất hiện trong huyết tương.

Thải trừ: Tổng độ thanh thải là 17l/giờ sau liều đầu, dùng lặp lại, độ thanh thải còn 9l/giờ. Nửa đời thải trừ thuốc khỏi huyết tương là khoảng 1,3 giờ (dùng liều mỗi ngày 1 lần). Các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Khoảng 80% liều được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu, phần còn lại qua phân. Dưới 1% thuốc nguyên dạng được tìm thấy trong nước tiểu.

2.2 Chỉ định thuốc Zaclid 20mg

Các chỉ định của Zaclid 20mg:

  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GORD) ở cả người trưởng thành và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi (điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn, điều trị duy trì để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã lành, điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản)
  • Phối hợp với kháng sinh thích hợp để điều trị nhiễm H.pylori (Chữa lành vết loét hành tá tràng do vi khuẩn, dự phòng tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân nhiễm H.p) ở cả người trưởng thành và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi.
  • Điều trị hoặc dự phòng loét dạ dày - tá tràng do NSAID ở người trưởng thành.
  • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison ở người trưởng thành.
Tác dụng - Chỉ định của Zaclid 20mg
Tác dụng - Chỉ định của Zaclid 20mg

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Zaclid 20mg  

3.1 Liều dùng thuốc Zaclid 20mg 

3.1.1 Liều dùng cho bệnh nhân trưởng thành

Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản: 

  • Khuyến cáo đối với viêm thực quản trào ngược ăn mòn: 2 viên x 1 lần/ngày trong 4 tuần, nếu triệu chứng dai dẳng, nên điều trị thêm 4 tuần nữa. 
  • Để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản trào ngược ăn mòn: 1 viên x 1 lần/ngày. 
  • Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản: 1 viên x 1 lần/ngày nếu bệnh nhân không có viêm thực quản, khám lại nếu sau 4 tuần vẫn không kiểm soát được triệu chứng. Có thể tiếp tục duy trì điều trị để kiểm soát tái phát với liều 1 viên x 1 lần/ngày.

Điều trị phối hợp kháng sinh tiêu diệt H.p: (1 viên Zaclid 20mg + 1g Amoxicillin + 500mg clarithromycin) x 2 lần/ngày x 7 ngày.

Điều trị và dự phòng loét do NSAID:

  • Chữa lành loét dạ dày do NSAID: 1 viên x 1 lần/ngày trong 4-8 tuần.
  • Dự phòng loét dạ dày - tá tràng do NSAID: 1 viên x 1 lần/ngày.

Điều trị hội chứng Zollinger Ellison:

  • Liều khởi đầu: 1 viên x 2 lần/ngày.
  • Sau đó tiếp tục điều chỉnh liều theo đáp ứng cá nhân, phần lớn sử dụng liều 80-160mg chia 2 lần mỗi ngày.

Đối với bệnh nhân suy gan nặng: Không nên dùng liều quá 1 viên.

3.1.2 Liều dùng cho trẻ em trên 12 tuổi

Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản: 

  • Khuyến cáo đối với viêm thực quản trào ngược ăn mòn: 2 viên x 1 lần/ngày trong 4 tuần, nếu triệu chứng dai dẳng, nên điều trị thêm 4 tuần nữa. 
  • Để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản trào ngược ăn mòn: 1 viên x 1 lần/ngày. 
  • Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản: 1 viên x 1 lần/ngày nếu bệnh nhân không có viêm thực quản, khám lại nếu sau 4 tuần vẫn không kiểm soát được triệu chứng. Có thể tiếp tục duy trì điều trị để kiểm soát tái phát với liều 1 viên x 1 lần/ngày.

Điều trị phối hợp kháng sinh tiêu diệt H.p: Thời gian điều trị phổ biến là 7 ngày, có thể tăng đến 14 ngày.

Bảng liều khuyến nghị điều trị tiêu diệt Hp cho trẻ trên 12 tuổi

Cân nặng

Phác đồ khuyến nghị

30 – 40kg

(1 viên Zaclid 20 mg + amoxicillin 750mg + Clarithromycin 7,5mg/kg thể trọng) x 2 lần/ngày trong một tuần.

> 40kg

(1 viên Zaclid 20 mg + amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg) x 2 lần/ngày trong một tuần.

Không có liều phù hợp cho trẻ dưới 12 tuổi [1]

3.2 Cách dùng Thuốc Zaclid 20mg an toàn và hiệu quả

Thuốc sử dụng đường uống. Nuốt nguyên cả viên thuốc với nước, không nên nhai nhỏ hoặc nghiền. Nếu bệnh nhân có vấn đề dẫn đến khó nuốt, mở viên nang và hòa tan bột thuốc trong nửa cốc nước (nước không có ga để không hòa tan mang bao của pellet), uống ngay trong vòng 30 phút. Tráng lại bằng nửa cốc nước nữa và uống hết. Có thể dùng dịch thuốc đưa vào ống thông dạ dày trong trường hợp bệnh nhân không thể nuốt.

4 Chống chỉ định

Zaclid 20mg chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với esomeprazol, benzimidazol thay thế  hoặc bất kì tá dược nào của thuốc.
  • Dùng đồng thời esomeprazol - nelfinavir.

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn phổ biến: đau đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, polyp đáy mắt lành tính.

Tác dụng không mong muốn ít gặp: phù ngoại vi, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, men gan tăng, viêm da, ngứa da, phát ban, nổi mày đay, gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.

6 Tương tác

6.1 Ảnh hưởng của esomeprazol lên dược động học của các thuốc

Chất ức chế Protease - Zaclid 20mg: Esomeprazol có thể ức chế sự hấp thu các thuốc ức chế protease.

  • atazanavir/nelfinavir + esomeprazol: Không khuyến cáo sử dụng đồng thời
  • saquinavir (dùng đồng thời với ritonavir) + esomeprazol: nồng độ thuốc saquinavir (dùng đồng thời với ritonavir) trong máu tăng 80-100%.
  • darunavir (dùng đồng thời với ritonavir) / amprenavir (dùng đồng thời với ritonavir) /  lopinavir (dùng đồng thời với ritonavir) +esomeprazol: Không ảnh hưởng đến đáp ứng của các thuốc này.

Methotrexat - Zaclid 20mg: Nếu điều trị methotrexat liều cao, cân nhắc ngừng esomeprazol tạm thời

Tacrolimus - Zaclid 20mg: Theo dõi thường nồng độ tacrolimus và chức năng thận (độ thanh thải creatinin), cân nhắc điều chỉnh liều tacrolimus nếu cần.

Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH - Zaclid 20mg: 

  • ketoconazole, Itraconazole và erlotinib: giảm hấp thu
  • digoxin: tăng hấp thu ⇒ cần thận trọng và tăng cường kiểm soát điều trị bằng Digoxin khi điều trị ở bệnh nhân cao tuổi điều trị bằng liều cao esomeprazol.

Thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C19 - Zaclid 20mg: 

  • Esomeprazol ức chế CYP2C19 làm tăng nồng độ thuốc trong máu của Diazepam, Citalopram, imipramine, Clomipramine, Phenytoin, Voriconazole, warfarin,...
  • Cần cẩn trọng khi kê đơn, có thể cần phải theo dõi lâm sàng các chỉ số xét nghiệm hoặc là ngừng điều trị theo yêu cầu chỉ định của bác sỹ.

6.2 Ảnh hưởng của thuốc khác đến dược động học của esomeprazol

Thuốc ức chế CYP2C19 và/hoặc CYP3A4:

  • Erythromycin/voriconazol + Zaclid 20mg: làm tăng AUC của esomeprazol
  • Cần xem xét điều chỉnh liều cho phù hợp, đặc biệt ở bệnh nhân suy gan nặng và nếu cần điều trị lâu dài.

Thuốc cảm ứng CYP2C19 và/hoặc CYP3A4: Rifampicin/St. John's wort + Zaclid 20mg làm giảm AUC của esomeprazol

==>> Kính mời bạn đọc tham khảo thêm [CHÍNH HÃNG] Thuốc Goldesome 40mg điều trị Zollinger-Ellison

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

7.1.1 Sử dụng điều trị lâu dài

Đặc biệt ở những đối tượng điều trị trong hơn 1 năm, cần theo dõi thường xuyên.

7.1.2 Điều trị theo “nhu cầu”

Tham khảo ý kiến bác sỹ nếu các triệu chứng có sự thay đổi về đặc điểm.

7.1.3 Điều trị diệt trừ Hp

Nên cân nhắc tương tác thuốc khi kê đơn. Chống chỉ định dùng clarithromycin khi dùng liệu pháp 3 thuốc ở bệnh nhân đã đang dùng thuốc như cisaprid - 1 thuốc chuyển hóa qua CYP3A4.

7.1.4 Nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa

PPI có thể gây tăng nhẹ nguy cơ nhiễm Salmonella/Campylobacter đối với đường tiêu hóa.

7.1.5 Nguy cơ giảm hấp thu B12

Lưu ý ở bệnh nhân giảm B12 trong cơ thể hoặc có yếu tố nguy cơ làm giảm hấp thu B12 khi cần điều trị lâu dài.

7.1.6 Nguy cơ hạ magnesi máu

Trong một số trường hợp là 3 tháng đầu và hầu hết là 1 năm, bệnh nhân điều trị bằng PPI có thể xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng của hạ magnesi huyết (mệt mỏi, tay chân tê cứng, mê sảng, co giật, chóng mặt, rối loạn nhịp thất), tuy nhiên các triệu chứng này có thể diễn ra thầm lặng và bị bỏ qua. Tình trạng này được cải thiện sau bổ sung magnesi và ngừng PPI.

Nếu dùng PPI với các thuốc có nguy cơ gây hạ magnesi máu (thuốc lợi tiểu) hoặc digoxin, cần đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị bằng PPI, và kiểm tra định kỳ trong khi điều trị.

7.1.7 Nguy cơ gãy xương

Điều trị trong thời gian dài với liều lượng cao có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương (xương hông, xương cổ tay, cột sống), chủ yếu ở người có nguy cơ cao như người cao tuổi. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cao nên được theo dõi lâm sàng và được bổ sunng Vitamin D cũng như calci.

7.1.8 Nguy cơ xảy ra tương tác

Tham khảo phần tương tác thuốc để cân nhắc khi kê đơn.

7.1.9 Lưu ý về thành phần thuốc

Zaclid 20mg có chứa sucrose, nếu bệnh nhân không dung nạp Fructose hoặc kém hấp thu Glucose - galactose, thiếu sucrase-isomaltose do vấn đề di truyền thì không nên dùng thuốc.

7.1.10 Nguy cơ Lupus ban đỏ da bán cấp

Nguy cơ lupus ban đỏ da bán cấp khi bệnh nhân được điều trị bằng PPI rất hiếm khi xảy ra. Nếu bệnh nhân có tổn thương da, đặc biệt ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời kèm theo đau khớp, bệnh nhân nên được hỗ trợ y tế kịp thời và bác sỹ cần xem xét ngừng Zaclid 20mg ở các đối tượng này.

Tiền sử Lupus ban đỏ da bán cấp với 1 PPI có thể làm tăng nguy cơ Lupus ban đỏ da bán cấp khi điều trị bằng PPI khác.

7.1.11 Nguy cơ ảnh hưởng kết quả xét nghiệm

CgA tăng có thể gây sai lệch khi thực hiện chẩn đoán các khối u thần kinh nội tiết. Nên ngừng thuốc trước ít nhất 5 ngày xét nghiệm CgA.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Sử dụng thuốc trong thời kì mang thai

Cần thận trọng khi kê đơn Zaclid 20mg cho phụ nữ có thai vì không có đủ dữ liệu lâm sàng về độ an toàn.

7.2.2 Sử dụng thuốc trong thời kì cho con bú

Không có nghiên cứu thực hiện để xác định tác dụng của esomeprazol ở trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. Không nên dùng Zaclid ở phụ nữ đang cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do có thể xuất hiện triệu chứng chóng mặt và mờ mắt khi dùng thuốc nên bệnh nhân cần phải cảnh giác và không nên lái xe và vận hành máy móc nếu gặp các triệu chứng này.

7.4 Xử trí khi quá liều

Liều lên đến 280mg có thể gây các triệu chứng quá liều đối với đường tiêu hóa và tình trạng suy nhược cơ thể. Không có thuốc giải độc cụ thể cũng như thẩm tách máu không có hiệu quả. Do đó, xử trí quá liều bằng cách điều trị các triệu chứng cho bệnh nhân.

7.5 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C trong bao bì kín, tại nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

SĐK: VD-32077-19

Đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên

9 Thuốc Zaclid 20mg giá bao nhiêu?

Thuốc Zaclid 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Zaclid 20mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Zaclid 20mg mua ở đâu?

Thuốc Zaclid 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê Thuốc Zaclid 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược TW Mediplantex - một đơn vị sản xuất uy tín Việt Nam, thuốc được kiểm nghiệm nghiêm ngặt và đảm bảo chất lượng với giá cả phù hợp.
  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, điều trị trong 4 tuần với esomeprazol 40 mg cho thấy khả năng chữa lành tốt hơn ở tất cả các mức độ viêm thực quản ăn mòn, so với omeprazol 20 mg (76-82% so với 69-71%) và tỷ lệ hết triệu chứng cao hơn (65-68% so với 58-61%).Ở những bệnh nhân mắc bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) âm tính qua nội soi, liệu pháp điều trị theo yêu cầu với Esomeprazole 20 mg đã được chứng minh là rất hiệu quả so với giả dược và được dung nạp tốt [2].
  • Esomeprazol thường được dung nạp tốt, cả khi dùng đơn trị liệu và phối hợp với các chất kháng khuẩn. Hồ sơ dung nạp tương tự như hồ sơ của các chất ức chế bơm proton khác. Rất ít bệnh nhân ngừng điều trị vì tác dụng phụ xuất hiện trong điều trị (<3% bệnh nhân) và rất ít (<1%) tác dụng phụ nghiêm trọng liên quan đến thuốc được báo cáo [3].
  • Trong việc duy trì bệnh viêm thực quản ăn mòn đã lành, esomeprazole 10, 20 hoặc 40 mg mỗi ngày hiệu quả hơn đáng kể so với giả dược trong hai thử nghiệm mù đôi, ngẫu nhiên, kéo dài 6 tháng. Ngoài ra, esomeprazole 20 mg mỗi ngày hiệu quả hơn Lansoprazole 15 mg trong việc duy trì tình trạng viêm thực quản ăn mòn đã lành trong một thử nghiệm mù đôi, ngẫu nhiên kéo dài 6 tháng khác. [4].

12 Nhược điểm

  • Đã quan sát được trường hợp 1 người đàn ông 67 tuổi điều trị bằng esomeprazol bị tiêu cơ vân do esomeprazol (triệu chứng mỏi lưng, mỏi tay chân, đau cơ, nồng độ creatinin kinase (CK) huyết thanh tăng rõ rệt). Việc ngừng sử dụng thuốc đã giúp cải thiện triệu chứng nhanh chóng, nồng độ CK trở về mức bình thường trong 16 ngày. Đây là một biến chứng hiếm gặp, xảy ra trong 3 tháng sau khi dùng PPI, nhưng trường hợp bệnh nhân này tiêu cơ vân xảy ra sau 10 tháng kể từ khi dùng esomeprazol. Cần chẩn đoán sớm tiêu cơ vân do PPI kể cả ở bệnh nhân sử dụng PPI lâu dài [5].
  • Thuốc chỉ được sử dụng khi có đơn và chỉ định cụ thể từ bác sỹ.

Tổng 22 hình ảnh

thuoc zaclid 20 mg 1 E1322
thuoc zaclid 20 mg 1 E1322
thuoc zaclid 20 mg 2 H3476
thuoc zaclid 20 mg 2 H3476
thuoc zaclid 20 mg 3 V8750
thuoc zaclid 20 mg 3 V8750
thuoc zaclid 20 mg 4 C1023
thuoc zaclid 20 mg 4 C1023
thuoc zaclid 20 mg 5 U8453
thuoc zaclid 20 mg 5 U8453
thuoc zaclid 20 mg 6 J3231
thuoc zaclid 20 mg 6 J3231
thuoc zaclid 20 mg 7 T7057
thuoc zaclid 20 mg 7 T7057
thuoc zaclid 20 mg 9 O5088
thuoc zaclid 20 mg 9 O5088
thuoc zaclid 20 mg 10 T8647
thuoc zaclid 20 mg 10 T8647
thuoc zaclid 20 mg 11 L4022
thuoc zaclid 20 mg 11 L4022
thuoc zaclid 20 mg 12 O5175
thuoc zaclid 20 mg 12 O5175
thuoc zaclid 20 mg 13 F2458
thuoc zaclid 20 mg 13 F2458
thuoc zaclid 20 mg 14 J3613
thuoc zaclid 20 mg 14 J3613
thuoc zaclid 20 mg 15 F2153
thuoc zaclid 20 mg 15 F2153
thuoc zaclid 20 mg 16 E1141
thuoc zaclid 20 mg 16 E1141
thuoc zaclid 20 mg 17 V8581
thuoc zaclid 20 mg 17 V8581
thuoc zaclid 20 mg 18 N5864
thuoc zaclid 20 mg 18 N5864
thuoc zaclid 20 mg 19 M5052
thuoc zaclid 20 mg 19 M5052
thuoc zaclid 20 mg 20 I3402
thuoc zaclid 20 mg 20 I3402
thuoc zaclid 20 mg 21 H3480
thuoc zaclid 20 mg 21 H3480
thuoc zaclid 20 mg 22 H3005
thuoc zaclid 20 mg 22 H3005
thuoc zaclid 20 mg 23 U8378
thuoc zaclid 20 mg 23 U8378

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả S Thitiphuree, ngày đăng: 10/2000, Esomeprazole, a new proton pump inhibitor: pharmacological characteristics and clinical efficacy, Pubmed, ngày truy cập 11/03/2023
  3. ^ Tác giả Lesley J Scott, ngày đăng: 2002, Esomeprazole: a review of its use in the management of acid-related disorders in the US, Pubmed, ngày truy cập 11/03/2023
  4. ^ Tác giả David A Johnson, ngày đăng: 02/2003, Review of esomeprazole in the treatment of acid disorders, Pubmed, ngày truy cập 11/03/2023
  5. ^ Tác giả Jun Nishikawa, ngày đăng: 2018, [Rhabdomyolysis associated with long-term treatment of esomeprazole], Pubmed, ngày truy cập 11/03/2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tôi bị trào ngược nhẹ, dùng thuốc này được không ạ?

    Bởi: Minh Tiến vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dùng được ạ, anh/chị vui lòng nhắn tin trực tiếp cho page để được tư vấn cụ thể hơn ạ!

      Quản trị viên: Dược sĩ Phương Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Zaclid 20mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Zaclid 20mg
    TL
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sản phẩm chất lượng tốt, tư vấn nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633