Z-Taxel 260mg/43.4ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Zee Laboratories, ZEE LABORATORIES LTD |
Công ty đăng ký | OncoZest |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Paclitaxel |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thanh804 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml bao gồm:
- Paclitaxel hàm lượng 260mg/43.4ml.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml
Thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân ung thư buồng trứng.
- Bệnh nhân ung thư vú.
- Bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
- Điều trị u Kaposi liên quan đến AIDS.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Pataxel 300mg/50ml điều trị ung thư buồng trứng và ung thư phổi
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml
3.1 Liều dùng
Ung thư buồng trứng:
- Liệu pháp đầu tay: truyền tĩnh mạch 175 mg/m2 trong 3 giờ mỗi 3 tuần 1 lần, sau đó tiêm 75 mg/m2 cisplatin. Hoặc truyền tĩnh mạch 135 mg/m2 trong 24 giờ, sau đó tiêm 75 mg/m2 cisplatin.
- Liệu pháp thay thế: truyền tĩnh mạch 175 mg/m2 trong 3 giờ mỗi 3 tuần một lần.
Ung thư vú:
- Điều trị hỗ trợ: sau khi trị liệu bằng AC, truyền tĩnh mạch mỗi 3 tuần một lần 175 mg/m2 trong 3 giờ, dùng 4 lần.
- Liệu pháp đầu tay: sau khi dùng Doxorubicin 24 giờ, truyền tĩnh mạch 220 mg/m2 trong 3 giờ, mỗi 3 tuần một lần.
- Liệu pháp thay thế: truyền tĩnh mạch 175 mg/m2 trong 3 giờ, mỗi 3 tuần một lần.
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: truyền tĩnh mạch 175 mg/m2 trong 3 giờ, sau đó tiêm 80 mg/m2 Cisplatin, mỗi 3 tuần một lần.
U Kaposi có liên quan đến AIDS: mỗi 2 tuần một lần, truyền tĩnh mạch 100 mg/m2 trong 3 giờ.
3.2 Cách dùng
Sử dụng thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Trước khi dùng thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml, nên dùng corticosteroid, thuốc ức chế H2 và kháng histamin cho tất cả các bệnh nhân.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc những loại thuốc có chứa thành phần dầu Thầu Dầu poly oxyethyl hóa.
Người bệnh có số lượng tiểu cầu dưới 100000/mm3, số lượng bạch cầu trung tính thấp hơn 1500/mm3.
Người bệnh bị ức chế tủy sống do hóa trị hay xạ trị trước đó.
Bệnh nhân u Kaposi đang bị nhiễm khuẩn chưa được kiểm soát.
Phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú.
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: nhiễm khuẩn, giảm bạch cầu và tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, ức chế tủy sống, phản ứng mẫn cảm nhẹ, độc thần kinh, tụt huyết áp, viêm niêm mạc, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, rụng tóc, đau cơ, đau khớp.
Thường gặp: phản ứng tại vị trí tiêm, thay đổi nhẹ trên da và móng, nhịp tim chậm.
Ít gặp: sốc nhiễm khuẩn, cảm lạnh, đau lưng, mày đay, suy hô hấp, phù mạch, tụt huyết áp, viêm tĩnh mạch huyết khối, huyết khối, tăng huyết áp.
Hiếm gặp: ban đỏ, mất nước, sốt, suy nhược, suy hô hấp, nghẽn mạch phổi, chứng xơ hóa phổi, viêm phổi kẽ, tràn dịch màng phổi, khó thở, phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính gây sốt, nhiễm trùng huyết, viêm phổi.
Rất hiếm gặp: hội chứng loạn sản tủy, bạch cầu tủy cấp tính, sốc phản vệ, chán ăn, lú lẫn, mất cân bằng, đau đầu, hoa mắt, bệnh não, co giật, cơn động kinh lớn, hạ huyết áp thế đứng, liệt tắc ruột, rối loạn thị lực, chóng mặt, ù tai, mất thính lực, độc tính trên tai, tăng nhịp tim trên thất, rung tâm nhĩ, viêm tắc ruột, viêm thực quản, viêm tụy.
6 Tương tác
Ức chế tủy sống tăng nếu paclitaxel được truyền sau cisplatin.
Khi sử dụng paclitaxel gần doxorubicin có thể làm giảm nồng độ doxorubicin và các chất chuyển hóa của nó.
Paclitaxel có thể tương tác với các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP2C8 và CYP3A4, nên cần thận trọng khi dùng chung.
Bệnh nhân u Kaposi, nelfinavir và ritonavir làm giảm đáng kể sự thanh thải paclitaxel.
Thận trọng khi dùng đồng thời với các chất ức chế Protease.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi sử dụng thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml, không được tiêm bất kỳ vaccin nào nếu chưa được bác sĩ đồng ý.
Nếu xuất hiện đốm đỏ trên da, có máu trong nước tiểu hoặc phân, có chảy máu hoặc bầm tím bất thường cần thông báo ngay cho bác sĩ.
Trước và sau khi điều trị bằng thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml, cần kiểm tra công thức máu và các dấu hiệu sinh tồn.
Bệnh nhân trong độ tuổi sinh sản, cần có biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị 6 tháng.
Không sử dụng thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan nghiêm trọng.
Kiểm tra kĩ chức năng tim khi kết hợp Z-Taxel 260mg/43.4ml với doxorubicin.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Antilex 300mg/50ml: tác dụng và cách dùng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: chỉ sử dụng thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: không cho con bú khi sử dụng thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: viêm niêm mạc, bệnh thần kinh ngoại vi, ức chế tủy sống.
Xử trí: theo dõi bệnh nhân, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ nếu quá liều thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml ở nhiệt độ 2 đến 8°C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Anzatax 100mg/16.7ml có chứa cùng hoạt chất Paclitaxel hàm lượng 100mg/16.7ml được sử dụng bằng đường tiêm truyền trong điều trị ung thư biểu mô buồng trứng. Đây là sản phẩm đến từ thương hiệu Pfizer.
Thuốc Paclitaxelum Actavis 260mg/43,33ml chứa dược chất Paclitaxel hàm lượng 260mg/43,33ml được dùng để điều trị ung thư buồng trứng di căn, ung thư vú và ung thư phổi không tế bào nhỏ. Sản phẩm này được sản xuất bởi Actavis International Ltd.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Paclitaxel là thuốc hóa trị dùng trong điều trị một số loại ung thư như ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư phổi, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư bàng quang, ung thư thực quản, ung thư hắc tố, ung thư Kaposi. Tác dụng chống ung thư của Paclitaxel được thực hiện bừng cách thúc đẩy quá trình lắp ráp vi ống, làm tăng cường hoạt động của các dimer tubulin, ổn định các vi ống và ức chế hoạt động tháo rời của chúng. Dưới sự có mặt của Paclitaxel sẽ làm tăng lên các vi ống, làm dừng chu kỳ tế bào ở giai đoạn G2 muộn, ức chế hoạt động sao chép tế bào. Paclitaxel cũng có tác dụng trong việc làm biến dạng thoi phân bào làm phân mảnh nhiễm sắc thể. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Paclitaxel dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch được hấp thu nhanh chóng vào tuần hoàn toàn thân.
Phân bố: Paclitaxel phân bố rộng rãi vào khắp các mô trong cơ thể, nó có Thể tích phân bố khoảng 182 L/m². Thuốc Paclitaxel liên kết với protein huyết tương khoảng 89-98%.
Chuyển hóa: Paclitaxel được chuyển hóa chính ở gan thông qua hệ thống CYP.
Thải trừ: Paclitaxel có nửa đời thải trừ pha cuối khoảng 13-52 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật, chỉ dưới 10% qua nước tiểu.
10 Thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml giá bao nhiêu?
Thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml mua ở đâu?
Thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml có tác dụng kéo dài, giúp kiểm soát tốt các triệu chứng ung thư.
- Z-Taxel 260mg/43.4ml có thể dùng như liệu pháp đầu tay để điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú hoặc sử dụng là liệu pháp thay thế.
- Thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các liệu trình khác.
13 Nhược điểm
- Thuốc Z-Taxel 260mg/43.4ml có thể gây nhiều tác dụng phụ cho người bệnh.
- Một số bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng và không thể tiếp tục điều trị.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Ayoola O. Awosika và cộng sự (Cập nhật lần cuối: Ngày 18 tháng 11 năm 2023), Paclitaxel. NCBI. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024