Xilonibsa 2%
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Laboratorios Inibsa, S.A., Laboratorios Inibsa, S.A. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH N.K. May mắn (N.K.Luck) |
Số đăng ký | VN-16227-13 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm bắp hoặc tiêm dưới da |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x10 ống 1,8ml |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Epinephrin (Adrenalin), Lidocain |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Mã sản phẩm | tv0215 |
Chuyên mục | Thuốc Gây Tê/Mê |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi ổng thuốc tiêm Xilonibsa 2% 1,8ml gồm có:
- Hoạt chất Lidocain HCl 36mg/1,8ml
- Hoạt chất Epinephrine tartate (Adrenalin) 0,0225/1,8ml
- Tá dược vừa đủ 1 ống.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Xilonibsa 2%
Thuốc Xilonibsa 2% được dùng để gây tê tại chỗ trước khi tiến hành đặt thiết bị kỹ thuật, đặt nội soi, khám nghiệm hay một số thủ thục khác với mục đích giảm đau, thuốc này đặc biệt cần thiết trong nha khoa. [1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lignospan Standard – Thuốc gây mê trong nha khoa
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Xilonibsa 2%
3.1 Liều dùng
Liều dùng Thuốc gây tê tại chỗ Xilonibsa 2% còn phụ thuộc vào mô gây tê, diện tích gây tê và kỹ thuật được áp dụng:
- Dùng trong gây tê phẫu thuật: 1,5-2ml/ngày.
- Dùng để gây tê tại chỗ và phong bế thần kinh: 1ml/ngày.
Liều dùng tối đa:
- Người lớn: liều không quá 500mg lidocain, không quá 7mg/kg cân nặng/ngày.
- Trẻ em: Liều dùng không quá 5mg cân nặng/ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Xilonibsa 2% không được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch, gây tê ngoài màng cứng, gây tê tủy sống hay khoang cùng.
Đối với gây tê niêm mạc miệng, họng,mũi, thực quản, khí phế quản, đường niệu - sinh dục: Dùng dung dịch Xilonibsa 2% để bôi trực tiếp.
Đối với gây tê phong bế vùng: dùng Xilonibsa 2% để tiêm dưới da.
Đối với gây tê từng lớp: dùng Xilonibsa 2% tiêm trực tiếp vào mô.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Xilonibsa 2%, dị ứng với thuốc gây tê nhóm amid.
Bệnh nhân rối loạn đông máu nặng, thoái hóa thần kinh, rối loạn xoang nhĩ nặng, hội chứng Adams-stockes, block nhĩ - thất, block trong thất khi không có thiết bị tạo nhịp, suy tim nặng.
Người đang điều trị với thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc IMAO, thuốc nhóm phenothiazid.
Bệnh nhân tăng huyết áp, mấc các bệnh tim mạch nặng như nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, suy tim sung huyết, mới phẫu thuật động mạch vành.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Lignopad 5% - giảm triệu chứng đau dây thần kinh sau nhiễm Herpes
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu, hạ huyết áp.
Ít gặp: khó thở, suy hô hấp hoặc ngừng hô hấp, ngừng tim, trụy tim mạch, block tim, loạn nhịp tim, hôn mê, kích động, ngủ lịm, ảo giác, lo âu, phù da, ngứa, phát ban, tê môi, đầu lưỡi, nôn, buồn nôn, nhìn đôi, nhìn mờ, dị cảm.
6 Tương tác
Dùng Xilonibsa 2% đồng thời với các thuốc gây tê dẫn chất amid hay các thuốc khác có cấu trúc tương tự co thể làm tăng độc tính và tăng nguy cơ quá liều thuốc.
Dùng Xilonibsa 2% cùng thuốc chẹn beta, Cimetidin có thể làm giảm chuyển hóa lidocain làm tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
Tác dụng của Sucinylcholin tăng khi dùng cùng với Xilonibsa 2%.
Dùng Xilonibsa 2% cùng thuốc NSAID, Thuốc chống đông máu, thuốc thay thế huyết tương, butyrophenone, phenothiazine có thể làm giảm hoặc đảo ngược tác dụng của adrenalin có thể tăng nguy cơ chảy máu.
Tác dụng của adrenalin bị thay đổi nếu dùng đồng thời với các thuốc IMAO, chống trầm cảm 3 vòng, chẹn beta, ergotamine.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Xilonibsa 2% cho người bệnh gan, thiếu oxygen máu nặng, suy tim, suy hô hấp nặng, block tim không hoàn toàn, rung nhĩ, nhịp tim chậm, shock, giảm thể tích máu.
Bệnh nhân suy nhược cơ thể, ốm nặng cần thận trọng khi dùng thuốc này vì dễ gây ngộ độc.
Không dùng Xilonibsa 2% để tiêm vào các mô bị viêm, bị nhiễm khuẩn, không cho vào niệu đạo bị chấn thương.
Bệnh nhân hen phế quản có thể bị dị ứng, hen phế quản nặng hơn bởi thành phần chất bảo quản metabisaulfit có trong thuốc này.
Xilonibsa 2% có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc Xilonibsa 2% cho phụ nữ đang mang thai khi thực sự cần thiết.
Phụ nữ đang cho con bú có thể sử dụng thuốc Xilonibsa 2%.
7.3 Xử trí khi quá liều
Tình trạng quá liều Xilonibsa 2% có thể xảy ra khi tiêm thuốc vào nội mạch. Độc tính thường xuất hiện sau tiêm từ 15-60 phút. Ban đầu độc tính thể hiện trong hệ thống thần kinh trung ương, sau đó đến hệ thống tim mạch. Một số triệu chứng quá liều liên quan đến LIdocain có thể gặp phải như lú lẫn, an thần, hôn mê, co giật, ngừng hô hấp, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, block nhĩ thất, dị cảm, run, chóng mặt, mất điều hòa, rối loạn tiêu hóa. Triệu chứng quá liều liên quan đến adrenalin: ra mồ hôi, cảm giác nóng, tăng nhịp tim, tăng huyết áp, đau đầu, ngừng tim, nhịp tim nhanh.
Xử trí: Dừng tiêm khi thấy có các phản ứng bất lợi xảy ra. Tiến hàng điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân, tập trung vào các biện pháp phục hồi như truyền dịch, dùng thuốc tăng huyết áp, đặt bệnh nhân ở tư thế thích hợp, dùng thuốc chống co giật, thuốc tăng huyết áp. Việc thẩm phân có hiệu quả trong việc tăng thải trừ lidocain.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Xilonibsa 2% ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Xilonibsa 2% bị hết hàng bạn có thể tham khảo sử dụng sang thuốc khác có cùng công dụng như:
- Thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống) là sản phẩm của Huons CO. LTD, có chứa 2 thành phần Epinephrine tartrate và Lidocaine hydrochloride, được chỉ định gây tê tại chỗ để giảm triệu chứng đau trong các trường hợp như: trước khi khám nghiệm, đặt nội soi...
- Thuốc Lidonalin chứa Adrenaline kết hợp với Lidocain, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc được dùng để gây tê trong phẫu thuật nha khoa.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Lidocain là thuốc gây tê tại chỗ, nó phong bế cả sự phát sinh cũng như dẫn truyền xung động thần kinh thông qua giảm tính thấm của mang tế bào thần kinh đối với ion natri. Điều này làm ổn định màng, ức chế sự khử cực làm giảm lan truyền hiệu điện thế hoạt động và block dẫn truyền xung động thần kinh. Khi dùng cùng adrenalin làm co mạch, tác dụng của lidocain sẽ tăng lên. Điều này giúp sự hấp thu của thuốc gây mê chậm hơn, nồng độ nhiều hơn và có thời gian tác dụng dài hơn. Bên cạnh đó, sự phối hợp này làm giảm các tác dụng phụ của lidocain.
9.2 Dược động học
Lidocain được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi tiêm, Tốc độ hấp thu của thuốc này còn phụ thuộc vào vị trí dùng thuốc và sự có mặt của các chất gây co mạch. 70% thuốc Lidocain được gắn kết với protein huyết tương. Lidocain trải qua chuyển hóa nhanh ở gan và được bài tiết qua nước tiểu, trong đó có khoảng 10% dưới dạng không đổi.
10 Thuốc Xilonibsa 2% giá bao nhiêu?
Thuốc Xilonibsa 2% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Xilonibsa 2% mua ở đâu?
Thuốc Xilonibsa 2% mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Xilonibsa 2% để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Xilonibsa 2% có tác dụng gây tê tại chỗ giúp giảm đau trong một số thủ thuậy y khoa như trong nha khoa (nhổ răng, viêm lợi...), đặt ống nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật khác...
- Xilonibsa 2% vừa có thể dùng để bôi trực tiếp lên niêm mạc, vừa có thể dùng để tiêm vào mô, tiêm dưới da.
- Thuốc Xilonibsa 2% có thể dùng được cho trẻ dưới 4 tuổi.
13 Nhược điểm
- Khi tiêm thuốc Xilonibsa 2% vào nội mạch có thể tăng nguy cơ quá liều, gây ra tác dụng phụ.
Tổng 11 hình ảnh










