Xepafuzo ointment 2% w/w
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Xepa-Soul Pattinson, Xepa-Soul Pattinson (Malaysia) Sdn. Bhd. |
| Công ty đăng ký | Xepa-Soul Pattinson (Malaysia) Sdn. Bhd. |
| Số đăng ký | 955110778324 |
| Dạng bào chế | Thuốc mỡ bôi da |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 5g |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Natri Fusidat (Sodium Fusidate) |
| Xuất xứ | Malaysia |
| Mã sản phẩm | ne1623 |
| Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong tuýp thuốc Xepafuzo ointment 2% w/w bao gồm:
- Hoạt chất: 2% natri fusidat.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Xepafuzo ointment 2% w/w
Dùng Xepafuzo ointment 2% w/w đơn lẻ hay phối hợp với biện pháp toàn than nhằm chữa nhiễm khuẩn da thứ phát hay tiên phát do các chủng nhạy cảm của Streptococcus spp, Corynebacterium minutissimum và Staphylococcus aureus gây nên.[1]
Các bệnh có thể đáp ứng với Acid fusidic như viêm nang lông tại vùng cằm, viêm da dạng eczema kèm nhiễm khuẩn, chốc lở, viêm quanh móng, viêm da tiếp xúc, viêm nang lông bề mặt, nhiễm khuẩn do trầy xước/tổn thương da và bệnh Erythrasma.

==>> Đọc thêm: Thuốc Teensfucort - Điều trị các bệnh chàm và viêm da có nhiễm trùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Xepafuzo ointment 2% w/w
3.1 Liều dùng
Dùng trên trẻ em, người lớn.
Ở tổn thương hở: Bôi nhẹ nhàng với khoảng 3 đến 4 lần mỗi ngày.
Ở tổn thương kín: Có thể dùng với số lần bôi ít hơn.
3.2 Cách dùng
Bôi Xepafuzo ointment 2% w/w ngoài da.
4 Chống chỉ định
Dị ứng Natri fusidat hay tá dược của Xepafuzo ointment 2% w/w.
5 Tác dụng phụ
Ít khi bị đau, kích ứng ở chỗ bôi thuốc, ban đỏ, ngứa, viêm da và phát ban.
Hiếm khi có viêm kết mạc, mề đay, quá mẫn, phồng rộp da và phù mạch.
6 Tương tác
Xepafuzo ointment 2% w/w có tương tác tối thiểu với thuốc toàn thân.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đề kháng thuốc của Staphylococcus aureus khi bôi Natri fusidat ngoài da đã được ghi nhận. Dùng kéo dài hay lặp lại có thể làm tình trạng kháng thuốc tăng lên. Ngoài ra còn có thể làm tăng nguy cơ nhạy cảm ở da.
Nguy cơ làm dị ứng tại chỗ trên da bởi các tá dược Lanolin và Cetyl alcohol. Butylated hydroxytoluen cũng có thể gây ra nguy cơ này, mặt khác còn có thể khiến mắt và niêm mạc bị kích ứng.
Bôi ở vùng mặt phải rất thận trọng vì tá dược trong Xepafuzo ointment 2% w/w có thể làm kích ứng kết mạc.
Do nguy cơ làm bỏng nặng cho nên cần cảnh báo người bệnh phải tránh tới gần ngọn lửa và cũng không được hút thuốc. Vải khi đã dính thuốc này sẽ dễ bị cháy hơn, dẫn tới nguy cơ hỏa hoạn trầm trọng. Có thể giảm lượng thuốc dính ở chăn ga, quần áo khi giặt giũ, tuy nhiên sẽ không thể loại bỏ được hết.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Có thể dùng Xepafuzo ointment 2% w/w ở các trường hợp này. Với mẹ cho con bú, phải tránh bôi vào ngực.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không quan sát thấy ảnh hưởng của Xepafuzo ointment 2% w/w với khả năng lái xe, máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Gần như không có tác động có hại, trừ đối tượng quá mẫn Acid fusidic hay tá dược trong thuốc, hoặc vô tình nuốt nhầm. Lượng tá dược ở chế phẩm là quá thấp để gây ra rủi ro tới sức khỏe.
Cần có sự theo dõi, giám sát tích cực để kịp thời giải quyết.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Xepafuzo ointment 2% w/w ở mức nhiệt độ không quá 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc bôi Fusept Cream 2% - Điều trị các nhiễm khuẩn da nguyên phát
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Xepafuzo ointment 2% w/w hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sản phẩm thay thế sau:
Bifudin của Bidiphar có Acid fusidic (với hàm lượng 20mg/g). Chỉ định để chữa nhiễm khuẩn ở da.
Fusone 20mg/g của Dược phẩm CPC1 Hà Nội giúp chữa nhiễm trùng da. Mỗi 1 g kem bôi có 20mg Acid fusidic.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Chất kháng khuẩn Acid fusidic có hiệu lực mạnh mẽ. Cả chất này và dạng muối của nó đều thân nước, thân dầu, với đặc tính diện hoạt mạnh cho nên thấm tốt vào vùng da lành lặn.
Tại nồng độ 0,03-0,12mcg/ml, Acid fusidic có khả năng ức chế được hầu hết chủng Staphylococcus aureus.
Chế phẩm này khi bôi da còn có thể tác dụng trên 1 số chủng Clostridia, Streptococci, Neisseria và Corynebacteria.
9.2 Dược động học
Thử nghiệm in vitro cho thấy Acid fusidic có khả năng thấm vào da lành. Tuy nhiên sẽ tùy nhiều yếu tố gồm tình trạng da, khoảng thời gian bôi. Chủ yếu bài tiết Acid fusidic qua mật, lượng nhỏ ở nước tiểu.
10 Thuốc Xepafuzo ointment 2% w/w giá bao nhiêu?
Thuốc bôi da Xepafuzo ointment 2% w/w hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Xepafuzo ointment 2% w/w mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Xepafuzo ointment 2% w/w trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu lực kháng khuẩn của Acid fusidic ở mức mạnh.
- Chế phẩm Xepafuzo ointment 2% w/w có hiệu quả ở điều trị nhiễm khuẩn da thứ phát hoặc là tiên phát. Ngoài ra có thể dùng đơn độc hay phối hợp cùng với liệu pháp toàn thân.
- Thuốc mỡ mịn, đồng nhất và dễ dùng.
- Vì thuốc dùng tại chỗ nên hiếm gây ảnh hưởng toàn thân.
13 Nhược điểm
- Có thể sẽ thấy đau, kích ứng tại chỗ bôi Xepafuzo ointment 2% w/w.
Tổng 10 hình ảnh











