Xelostad 15
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH liên doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH liên doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD-35500-21 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Rivaroxaban |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | bi11 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Xelostad 15 chứa:
- Rivaroxaban 15mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Xelostad 15
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân cho bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không liên quan đến van tim có từ một yếu tố nguy cơ trở lên.
Điều trị và ngăn ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở người lớn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Xabantk 20mg - Phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Xelostad 15
3.1 Liều dùng
Liều dùng tuỳ vào thể trạng và mức độ hấp thu của mỗi người, tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng tham khảo như sau:
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim:
- Liều: 20 mg x 1 lần/ngày.
- Tiếp tục điều trị dài hạn khi lợi ích dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân vượt trội so với nguy cơ chảy máu.
Điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE):
- Trường hợp cấp tính: 15 mg, 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu. Sau đó, chuyển sang liều 20 mg x 1 lần/ngày.
- Điều trị ngắn hạn (ít nhất 3 tháng): Liều 20 mg x 1 lần/ngày.
- Điều trị dài hạn (phòng ngừa tái phát DVT và PE): 10 mg x 1 lần/ngày (hoặc 20 mg x 1 lần/ngày đối với bệnh nhân nguy cơ cao).
Chuyển đổi từ các chất đối kháng vitamin K (VKA) sang rivaroxaban (Xelostad):
- Ngừng VKA và bắt đầu Xelostad khi chỉ số INR ≤ 3,0 (dự phòng đột quỵ) hoặc ≤ 2,5 (DVT/PE).
Chuyển đổi từ rivaroxaban sang các chất đối kháng vitamin K (VKA):
- Dùng đồng thời VKA cho đến khi INR ≥ 2,0.
Chuyển đổi từ thuốc chống đông máu đường tiêm sang rivaroxaban:
- Ngừng thuốc tiêm và bắt đầu rivaroxaban từ 0-2 giờ trước liều tiếp theo của thuốc tiêm.
Chuyển đổi từ rivaroxaban sang thuốc chống đông máu đường tiêm:
- Tiêm thuốc chống đông liều đầu tiên vào thời điểm dùng liều Xelostad tiếp theo.
Suy thận:
- Suy thận nhẹ (Độ thanh thải creatinin 50-80 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
- Suy thận trung bình (30-49 ml/phút): Dùng 15 mg x 1 lần/ngày cho dự phòng đột quỵ; 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu cho DVT/PE, sau đó 20 mg x 1 lần/ngày.
- Suy thận nặng (15-29 ml/phút): Dùng liều khuyến cáo 15 mg x 1 lần/ngày cho dự phòng đột quỵ và DVT/PE.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân cần chuyển nhịp:
- Bắt đầu Xelostad ít nhất 4 giờ trước chuyển nhịp để đảm bảo hiệu quả kháng đông.
Bệnh nhân bị rung nhĩ cần PCI và đặt stent:
- Dùng liều giảm 15 mg rivaroxaban x 1 lần/ngày (hoặc 10 mg/ngày cho bệnh nhân suy thận trung bình) kết hợp với chất ức chế P2Y12 trong tối đa 12 tháng.
3.2 Cách dùng
- Uống nguyên viên: Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
- Nghiền viên thuốc: Nếu không thể nuốt viên thuốc, có thể nghiền và trộn với nước hoặc thức ăn mềm như nước táo ngay trước khi uống. Sau khi uống xong, tiếp ngay sau với thức ăn.
- Dùng qua ống thông dạ dày: Sau khi chắc chắn việc đặt ống đúng, và dùng với một ít nước, sau đó tiếp tục thêm nước hoặc thức ăn qua ống thông. Sau khi uống xong, tiếp ngay sau với nuôi ăn qua đường ruột.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Xelostad 15.
Chảy máu có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
Các tình trạng tổn thương hoặc bệnh lý có nguy cơ chảy máu nghiêm trọng.
Sử dụng phối hợp với các thuốc chống đông máu khác, trừ các trường hợp đặc biệt trong giai đoạn chuyển đổi thuốc chống đông hoặc khi Heparin không phân đoạn được sử dụng với liều cần thiết để duy trì việc mở ống thông động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm.
Bệnh gan kèm theo rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu liên quan lâm sàng, bao gồm xơ gan loại Child Pugh B và C.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Xabantk 10mg chống đông máu tĩnh mạch có giá bao nhiêu?
5 Tác dụng phụ
Thường gặp
- Thiếu máu
- Chóng mặt, đau đầu
- Xuất huyết mắt
- Hạ huyết áp, tụ máu
- Chảy máu cam, ho ra máu
- Chảy máu nướu răng, xuất huyết đường tiêu hóa
- Đau dạ dày ruột và đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn
- Tăng transaminases
- Ngứa, phát ban, bầm tím, xuất huyết tại da và dưới da;
- Đau ở chi
- Xuất huyết đường tiết niệu sinh dục, suy thận
- Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực và năng lượng
- Xuất huyết sau thủ thuật, đụng dập, bài tiết dịch từ vết mổ.
6 Tương tác
Thuốc chống nấm azole: Không sử dụng Xelostad 15 cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống nấm nhóm azole đường toàn thân, vì chúng có thể làm tăng nồng độ rivaroxaban, tăng nguy cơ chảy máu.
Thuốc tác động cầm máu như thuốc NSAID, acetylsalicylic acid (ASA), thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin – norepinephrine (SNRIs): thận trọng khi phối hợp. Cân nhắc điều trị dự phòng cho bệnh nhân có nguy cơ loét Đường tiêu hóa.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Nguy cơ xuất huyết: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao, cần ngưng thuốc khi xuất huyết nghiêm trọng. Theo dõi chặt chẽ dấu hiệu xuất huyết và thiếu máu.
Suy thận: Thận trọng với bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine 15–29 ml/phút), không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 15 ml/phút).
Tương tác thuốc: Không dùng với thuốc chống nấm nhóm azole. Cần thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), Aspirin, thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc chống trầm cảm SSRIs/SNRIs.
Bệnh lý mạch máu: Không dùng cho bệnh nhân có van tim nhân tạo hoặc hội chứng kháng Phospholipid.
Phẫu thuật và thủ thuật xâm lấn: Ngừng thuốc ít nhất 24 giờ trước phẫu thuật hoặc thủ thuật xâm lấn, và tiếp tục dùng khi tình trạng lâm sàng cho phép.
Phản ứng da: Ngừng thuốc nếu có phát ban da nghiêm trọng hoặc hội chứng Stevens-Johnson.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Xelostad 15 cho hai đối tượng trên.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và xử lý kịp thời.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh xa ánh sáng.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Xelostad 15 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Langitax 15mg có cùng hàm lượng và dạng bào chế, do Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm sản xuất.
- Thuốc Xarelto 15mg có cùng hàm lượng và dạng bào chế, do công ty Bayer Pharma AG - Đức sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Rivaroxaban là một thuốc chống đông máu hoạt động trực tiếp bằng cách liên kết với yếu tố Xa, từ đó ngăn chặn quá trình khuếch đại chuỗi đông máu và ngăn cản sự hình thành huyết khối. Thuốc ức chế cạnh tranh yếu tố Xa tự do và yếu tố Xa đã liên kết với cục máu đông. Yếu tố Xa đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển prothrombin (yếu tố II) thành thrombin (yếu tố IIa), một enzyme serine protease cần thiết để chuyển fibrinogen thành fibrin, hoàn tất quá trình đông máu. Vì mỗi phân tử yếu tố Xa có thể tạo ra hơn 1000 phân tử thrombin, nên các chất ức chế chọn lọc yếu tố Xa có tác dụng mạnh mẽ trong việc ngừng sự khuếch đại của thrombin.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh sau 2-4 giờ.
Khả dụng sinh học của liều 10 mg là >80%, với liều 15-20mg thì thấp hơn nếu dùng lúc đói.
9.2.2 Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 92% đến 95%.
Vd trạng thái ổn định là 50 L.
9.2.3 Chuyển hoá
Chuyển hoá tại gan bởi CYP3A4, CYP3A5, CYP2J2 và các cơ chế không phụ thuộc CYP.
9.2.4 Thải trừ
Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Thời gian bán thải là 5-9 giờ ở người lớn và 11-13 giờ ở người cao tuổi.[1]
10 Thuốc Xelostad 15 giá bao nhiêu?
Thuốc Xelostad 15 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Xelostad 15 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Xelostad 15 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc đường bào chế dưới dạng viên nén bao phim dễ sử dụng, liều dễ nhớ.
- Sản xuất tại nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP.
- Rivaroxaban được sử dụng để điều trị và phòng ngừa huyết khối tắc mạch tĩnh mạch, dự phòng huyết khối sau phẫu thuật chỉnh hình để ngăn ngừa đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim, và phòng ngừa thứ phát hội chứng mạch vành cấp tính cùng bệnh động mạch ngoại biên.[2]
13 Nhược điểm
- Không dùng được cho phụ nữ có thai, trẻ em dưới 18 tuổi.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank, Rivaroxaban, Drugbank. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2025
- ^ Singh R, Emmady PD, (Ngày đăng: Ngày 17 tháng 4 năm 2023), Rivaroxaban, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2025