Xelostad 10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Stellapharm |
Công ty đăng ký | Stellapharm |
Số đăng ký | VD-33894-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Rivaroxaban |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5302 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2027 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Xelostad 10 được sử dụng trong điều trị phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Xelostad 10 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Mỗi viên Xelostad 10 chứa:
- Rivaroxaban…………………….10mg.
- Tá dược………………vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Mô tả: Viên tròn màu hồng, 01 mặt trơn, 01 mặt có khắc số “10”.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Xelostad 10
2.1 Tác dụng của thuốc Xelostad 10
Xelostad 10 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Rivaroxaban là thuốc chống đông gắn kết trực tiếp với yếu tố Xa. Nó ức chế sự lan ra của các yếu tố đông máu, ngăn ngừa sự hình thành huyết khối. Rivaroxaban là thuốc chống đông máu không tối ưu vì không gắn kết với AT III để phát huy tác dụng chống đông máu và còn là một thuốc dùng đường uống trong khi Heparin không phân đoạn và heparin trọng lượng phân tử thấp được sử dụng rộng rãi chỉ được sử dụng bằng đường tiêm. Mặc dù thời gian kích hoạt thromboplastin từng phần (aPTT) và HepTest (xét nghiệm được phát triển để định lượng heparin trọng lượng phân tử thấp) bị kéo dài tùy thuộc vào liều dùng, không khuyến cáo xét nghiệm nào để đánh giá tác dụng dược lực học của rivaroxaban. [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu:
Cmax của Rivaroxaban ~2-4 giờ.
Không bị ảnh hưởng bởi đồ ăn.
Phân bố:
Gắn kết với protein ~ 92-95%.
Thế tích phân bố V55~50L.
Chuyển hóa, thải trừ:
Rivaroxaban chuyển hóa qua CYP3A4.
Được thải trừ qua phân (⅔), và nước tiểu (⅓).
Các chỉ số trên không có sự khác biệt về giới tính, tuy nhiên sẽ có khác biết về cân nặng, nguồn gốc, các yếu tố nguy cơ khác như: tuổi già, suy thận…
2.2 Chỉ định thuốc Xelostad 10
Huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT).
Ngăn chặn tình trạng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) trong giai đoạn hậu phẫu khớp háng/khớp gối.
Thuyên tắc phổi (PE).
Ngừa nguy cơ DVT và PE tái phát ở người lớn.
==>> Bạn đọc xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Xarelto 10mg - Phòng ngừa viêm tắc tĩnh mạch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Xelostad 10
3.1 Liều dùng thuốc Xelostad 10
Đối tượng | Liều lượng |
Phòng ngừa VTE ở người lớn hậu phẫu thay thế khớp háng hoặc khớp gối | 1 viên/lần/ngày, dùng ngay sau phẫu thuật trong vòng 6-8 giờ (máu đã được ổn định). Thời gian dùng thuốc sẽ tùy nguy cơ của đối tượng bệnh, thường là 5 tuần với khớp háng và 3 tuần nếu đại phẫu khớp gối |
Điều trị và ngừa tái phát DVT, PE | Giai đoạn cấp: 15mg/ngày. Chia 2 lần uống. Uống trong 3 tuần đầu, sau đó thay bằng liều 20mg/lần/ngày Thời gian điều trị ~ 3 tháng với bệnh nhân bị tác động bởi các nguy cơ lớn Sau khi hoàn thành ít nhất 6 tháng trị DVT/PE, liều phòng ngừa khuyến cáo là 10mg/lần/ngày. Điều trị DVT, PE: Ngày 1-21: 15mg x 2 lần/ngày Từ ngày 22: 20mg/lần/ngày Phòng tái phát DVT, PE: Sau khi hoàn thành ít nhất 6 tháng điều trị, dùng liều 10mg/lần, ngày 1-2 lần |
Chuyển đổi Xelostad 10 qua các thuốc chống đông máu đường tiêm | Tiêm liều chống đông máu đầu tiên vào thời điểm dùng Xelostad 10 liều tiếp theo |
Chuyển đổi từ VKA sang Xelostad 10 | Gây tăng INR giả tạo nên không sử dụng giá trị INR này |
Chuyển đổi từ các thuốc chống đông máu đường tiêm sang Xelostad 10 | Ngừng thuốc chống đông máu Dùng Xelostad 10 ngay khi dừng thuốc tiêm liên tục (heparin không phân đoạn), hoặc trước 0-2 giờ của liều tiêm thuốc chống đông khác (heparin trọng lượng phân tử thấp) |
3.2 Cách dùng thuốc Xelostad 10 hiệu quả
Uống trọn viên thuốc với nước. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên dùng cùng hay không cùng đều được.
Có thể nghiền nhỏ khi đối tượng không thể nuốt trọn viên. Thuốc đã nghiền có thể trộn cùng nước hoặc đồ ăn như nước táo. Ngoài ra, sau khi nghiền nhỏ, thuốc còn có thể dùng đường uống thông qua ống thông dạ dày.
4 Chống chỉ định
Các trường hợp xuất huyết nặng hoặc có nguy cơ xuất huyết nghiêm trọng.
Người mang thai và bà mẹ đang cho bé bú.
Có phản ứng quá mẫn với bất cứ hoạt chất/tá dược nào trong thuốc Xelostad 10.
Dùng cùng các thuốc chống đông (trừ các trường hợp đặc biệt).
Các bệnh về gan kèm các nguy cơ cao về xuất huyết, đông máu (xơ gan liên quan phân nhóm Child Pugh B,C).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Xarelto 15mg dự phòng đột quỵ & huyết khối https://trungtamthuoc.com/xarelto-15mg-du-phong-dot-quytrungtamthuoccom
5 Tác dụng phụ
Tần suất của tác dụng không mong muốn | Biểu hiện |
Thường gặp | Máu, bạch huyết: thiếu máu Thần kinh: hoa mắt, chóng mặt Mắt: mắt có hiện tượng xuất huyết Hô hấp, lồng ngực: chảy máu cam Tiêu hóa: khó tiêu, buồn nôn, táo bón |
Ít gặp | Máu, bạch huyết: tăng tiểu cầu Miễn dịch: ban da, mẩn ngứa Thần kinh: Xuất huyết não, ngất Tim: nhịp nhanh Mạch máu: tụt áp huyết, máu tụ Tiêu hóa: miệng khô Gan-mật: suy gan Cơ-xương-mô: tụ máu khớp |
Hiếm gặp | Gan-mật: vàng da Cơ-xương-mô: xuất huyết cơ Toàn thân: phù cục bộ |
Không rõ | Cơ-xương-mô: Hội chứng chèn ép khoang gây xuất huyết Thân-tiết niêu: suy thận cấp do xuất huyết làm giảm tưới máu đến thận |
6 Tương tác
Tương tác | Hậu quả |
Rivaroxaban-Thuốc chống đông máu | Tăng nguy cơ chảy máu |
Rivaroxaban-NSAIDS/Thuốc chống tập kết tiểu cầu | Tăng nguy cơ chảy máu |
Rivaroxaban-SNRIs/SSRIs | Tăng nguy cơ chảy máu |
Rivaroxaban-Thuốc cảm ứng CYP3A4 | Giảm AUC Rivaroxaban, giảm hoạt lực thuốc |
Rivaroxaban-Ức chế CYP3A4 và P-gp | Tăng Sinh khả dụng trung bình của Rivaroxaban, dược lực tăng, nguy cơ xuất huyết cũng tăng |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ xuất huyết:
Cần chú ý khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao. Lập tức dừng thuốc khi xảy ra mất máu trầm trọng.
Chảy máu niêm mạch, thiếu máu xảy ra ở Xelostad nhiều hơn so với VKA.
Thường xuyên kiểm tra sinh lý máu, nếu thấy giảm hemoglobin bất thường phải lập tức tìm được nơi xuất huyết.
Suy thận:
Thận trọng khi sử dụng Xelostad 10 cho những bệnh nhân có Clcr 15-29ml/phút, dưới 15ml/phút thì tuyệt đối không được dùng thuốc.
Khi dùng chung với các thuốc khác, có thể làm tăng nồng độ Rivaroxaban ở người có Clcr 30-49ml/phút.
Người cao tuổi: Nguy cơ chảy máu tăng theo lứa tuổi.
Thận trọng với những bệnh nhân cần gây tê tủy sống/ngoài màng cứng hoặc chọc dò tủy sống.
Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn trên da sau khi sử dụng cần ngừng thuốc ngay.
Lưu ý trong thành phần tá dược có chứa Lactose, không dùng thuốc Xelostad 10 cho người rối loạn chuyển hóa chất này.
7.2 Khả năng vận hành xe, máy móc
Ít có ảnh hưởng. Tuy nhiên cũng đã có một vài báo cáo về các triệu chứng xảy ra sau khi uống Xelostad như: ngất, hoa mắt, đau đầu.
Không vận hành xe hay máy móc khi gặp bất cứ một triệu chứng nào kể trên.
7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa số liệu nghiên cứu đầy cho về việc sử dụng Rivaroxaban có ảnh hưởng thế nào đến mẹ bầu và người đang cho con bú nên cần cẩn trọng khi sử dụng. Tham vấn ý kiến của bác sĩ để cân nhắc lợi ích và tác hại khi dùng thuốc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Cần đến cơ sở y tế và xử trí tình trạng quá liều dưới sự chỉ định của bác sĩ.
Xử lý chảy máu:
Hoãn hoặc ngừng thuốc cho đến khi giải quyết được nguy cơ xuất huyết (xác định được vị trí, ổn định dòng máu).
Dùng chất đặc hiệu chống đông (PCC, APCC, r-FVIIa) nếu không thể kiểm soát được sự chảy máu.
Không có thuốc giải trừ đặc hiệu.
7.5 Làm gì khi quên một liều?
Uống ngay khi nhớ ra và uống theo chu kỳ mới. Không uống gấp đôi liều để bù.
7.6 Bảo quản
Bảo quản thuốc Xelostad 10 trong hộp kín, để nơi thoáng mát, xa tầm với của trẻ em, nhiệt độ bảo quản < 30 ℃
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-33894-19
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm - Việt Nam
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Xelostad 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Xelostad 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Xelostad 10 mua ở đâu?
Thuốc Xelostad 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Xelostad 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc có tác dụng điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc phổi hậu phẫu điều trị thay thế khớp háng, khớp gối.
- Rivaroxaban là một lựa chọn khả thi khi cần dùng thuốc chống đông ở những bệnh nhân mắc cả bệnh tim mạch và suy thận.[2].
- Rivaroxaban là thuốc chống đông đường uống tác dụng trực tiếp được chấp thuận để ngăn ngừa đột quỵ ở bệnh nhân rung tâm nhĩ. Các khuyến nghị về liều lượng được chấp thuận cho tất cả bệnh nhân trưởng thành nhận được 15 mg hoặc 20 mg một lần mỗi ngày tùy thuộc vào chức năng thận.[3].
- Thuốc điều chế dạng viên nén, hộp kín dễ bảo quản, vận chuyển. Viên uống có thể nghiền, sinh khả dụng không phụ thuộc đồ ăn thuận tiện cho nhiều đối tượng.
- Stellapharm tiền thân là công ty Stada, một trong những doanh nghiệp lớn và uy tín tại Việt Nam.
12 Nhược điểm
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
- Không dùng cùng NSAIDs/Thuốc chống tập kết tiểu cầu, các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng cùng Rivaroxaban.
Tổng 24 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật 10 tháng 12 năm 2022). Rivaroxaban, Drugbank. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả: Veronica Ashton và cộng sự (Ngày đăng 13 tháng 3 năm 2021).The Pharmacology, Efficacy, and Safety of Rivaroxaban in Renally Impaired Patient Populations, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả: Robyn Konicki và cộng sự (Ngày đăng 7 tháng 5 năm 2020).Rivaroxaban Precision Dosing Strategy for Real-World Atrial Fibrillation Patients, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022