Xarelto 20mg
Thực phẩm chức năng
Thương hiệu | Tập đoàn Bayer, Bayer (South East Asia) Pte., Ltd. |
Công ty đăng ký | Bayer (South East Asia) Pte., Ltd. |
Số đăng ký | VN-19014-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 14 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Rivaroxaban |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | aa7372 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1884 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Xarelto 20mg được dùng để dự phòng nguy cơ đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một yếu tố nguy cơ. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Xarelto 20mg.
1 Thành phần
Thuốc Xarelto 20mg có chứa thành phần chính là:
Rivaroxaban:............20mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Xarelto 20mg
2.1 Tác dụng của thuốc Xarelto 20mg
2.1.1 Dược lực học
Rivaroxaban là thuốc chống đông máu dùng đường uống, có tác dụng điều trị các tổn thương tắc mạch, huyết khối tĩnh mạch sau bằng cách làm loãng máu.
Cơ chế: Rivaroxaban ức chế chọn lọc và trực tiếp trên yếu tố Xa mà không cần tới 1 đồng yếu tố, gây gián đoạn quá trình hình thành đông máu từ trong ra ngoài, ức chế cả sự hình thành thrombin từ prothrombin, do đó bất hoạt quá trình hình thành cục máu đông.
Rivaroxaban không tác động tới tiểu cầu nhưng gián tiếp ngăn cảm kết tập tiểu cầu do ức chế sản sinh thrombin.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Rivaroxaban hấp thu nhanh và dễ dàng ở hệ tiêu hóa, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ. Sinh khả dụng đường uống đạt 89%, thay đổi khi có mặt của thức ăn ở những liều chỉ định từ 15mg trở lên.
Phân bố: tỷ lệ gắn kết của rivaroxaban và Albumin huyết tương là 92-95%,do đó thẩm phân không giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu.
Chuyển hóa: Tại gan, các phân tử rivaroxaban bị biến đổi mạnh mẹ, dưới tác động của hệ CYP3A4/5 và CYP2J2.
Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng của thuốc là 5-9 giờ ở người bình thường và 11-13 giờ ở người cao tuổi.
2.2 Chỉ định thuốc Xarelto 20mg
Viên nén Xarelto 20mg được chỉ định sử dụng cho người bệnh trong các trường hợp như:
Phòng ngừa đột quỵ trong rung nhĩ với các bệnh kèm theo hoặc một số nguy cơ như: suy tim, người già trên 75 tuổi, tăng huyết áp,, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não.
Phòng ngừa thuyên tắc trong rung nhĩ với các bệnh kèm theo.
Điều trị và dự phòng tái phát tắc mạch máu của tĩnh mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu).
Điều trị và ngăn ngừa tái phát thuyên tắc phổi.
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở các bệnh nhân tiến hành phẩu thuật đầu gối hoặc thay khớp háng.
Dự phòng huyết khổi ở trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh.[1]
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Novocardi ngăn ngừa xơ vữa động mạch, tốt cho tim mạch.
2.3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Xarelto 20mg
2.4 Liều dùng thuốc Xarelto 20mg
2.4.1 Đối với trường hợp ngăn ngừa đột quỵ cho người bệnh rung nhĩ
Liều thông thường: 0.5 viên duy nhất mỗi ngày.
Nếu cần thiết, có thể tăng liều nhưng tối đa chỉ 1 viên/ ngày.
Sử dụng thuốc đến khi các nguy cơ gây đột quỵ và thuyên tắc mạch biến mất hẳn.
2.4.2 Đối với trường hợp chữa trị VTE
Liều ban đầu: 0.5 viên/ lần x 3 lần/ ngày trong 3 tuần.
Sau đó, dùng liều duy trì là 1 viên mỗi ngày.
Sử dụng thuốc đến khi các nguy cơ hoàn toàn biến mất.
Bệnh nhân suy thận; giảm liều theo độ thanh thải creatinine huyết tương.
2.5 Cách dùng thuốc Xarelto 20mg hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách nuốt thuốc cùng với thức ăn.
Người bệnh không nên uống thuốc ở tư thế nằm, để đảm nào thuốc không dính vào thành thực quản.
Người bệnh không nên hoạt động mạnh sau khi uống thuốc, ít nhất là 30 phút đến 60 phút.[2]
3 Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao trên lâm sàng như: chảy máu do khối u ác tính, xuất huyết não, bệnh gan với nguy cơ chảy máu bao gồm cả xơ gan…
Loét trong đường tiêu hóa
Chấn thương hoặc phẫu thuật não/ tủy sống/ mắt gần đây..
Phẫu thuật não, tủy sống hoặc mắt gần đây.
Phình mạch (phình thành mạch), dị dạng mạch máu, giãn tĩnh mạch thực quản..
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Xarelto 10mg - Phòng ngừa viêm tắc tĩnh mạch
4 Tác dụng không mong muốn
Người bệnh khi điều trị bằng thuốc Xarelto 20mg có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau đây:
Hệ cơ quan | Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu | thiếu máu và các triệu chứng của thiếu máu như: hoa mắt, chóng mặt, tụt huyết áp,… rối loạn số lượng tiểu cầu. |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | có thể xuất hiện Phản ứng dị ứng, viêm da như ngứa, đỏ da, phù mạch và phù dị ứng. |
Rối loạn hệ thần kinh | nhức đầu, xuất huyết não và nội sọ, ngất |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | biểu hiện có chảy máu cam và ho ra máu. |
Rối loạn tiêu hóa | Chảy máu lợi, xuất huyết đường tiêu hóa (bao gồm cả xuất huyết trực tràng), đau bụng và tiêu hóa, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn mửa, khô miệng. |
Rối loạn cơ xương và mô | Đau ở chi, xuất huyết cơ, có các vết bầm tím |
Rối loạn thận và tiết niệu | Xuất huyết đường tiết niệu (bao gồm đái ra máu và rong kinh ), suy thận. |
Rối loạn gan mật | vàng da, phân đổi màu. |
Các rối loạn chung: | Sốt, phù ngoại vi hoặc cục bộ, mệt mỏi, khó chịu. |
Mắt | Xuất huyết mắt (bao gồm xuất huyết kết mạc) |
Khi bệnh nhân thấy bất cứ dấu hiệu bất thường nào của cơ thể mà nghi ngờ là tác dụng phụ của thuốc thì phải báo cáo ngay với bác sĩ để nhận được lời khuyên cũng như cách xử trí hợp lý nhất.
5 Tương tác
Xarelto có thể tương tác với các thuốc sau: Mifepristone, các thuốc chống kết tập tiểu cầu như Clopidogrel, thuốc làm loãng máu như warfarin, Enoxaparin, một số thuốc chống trầm cảm như Fluoxetine, desvenlafaxine / venlafaxine…
Một số loại thuốc làm giảm hoạt động của rivaroxaban. Cụ thể gồm cobicistat,, thuốc chống nấm azole nhất định (itraconazole, Ketoconazole, posaconazole), rifamycins, chất ức chế Protease HIV ( như lopinavir, ritonavir ), St. John’s wort, thuốc dùng để điều trị co giật (như Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital ), conivaptan …
Aspirin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng với Xarelto. Tuy nhiên, nếu bác sĩ có thể kê đơn dùng aspirin liều thấp để phòng ngừa cơn đau tim hoặc đột quỵ.
6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau khi dùng thuốc Xarelto 20mg:
Không dùng thuốc quá liều. Trong trường hợp quá liều cần phải đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất.
Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng, tránh trường hợp dùng thuốc quá hạn sử dụng, khi thuốc hết hạn, cần tiêu hủy đúng cách để tránh gây ô nhiễm môi trường.
Chú ý đến thể trạng, màu sắc, mùi vị của, trường hợp thuốc bị đổi màu, thay đổi thể trạng, chảy nước,.. đều phải bỏ đi, tránh ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc cho các đối tượng sau:
Người có nguy cơ chảy máu cao do rối loạn chảy máu bẩm sinh hoặc mắc phải, tăng huyết áp động mạch nặng, bệnh đường tiêu hóa có thể dẫn đến biến chứng chảy máu, bệnh võng mạc mạch máu, giãn phế quản hoặc tiền sử chảy máu phổi
Bệnh nhân ung thư
Bệnh nhân có van tim giả
Gây tê tủy sống hoặc ngoài màng cứng, chọc dò
Bệnh nhân PE không ổn định về huyết động hoặc bệnh nhân cần tiêu huyết khối hoặc cắt phổi
Bệnh nhân mang hội chứng kháng phospholipid
6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nhiều nghiên cứu trên động vật cho thấy, thuốc Xarelto 20mg qua được hàng rào nhau thai và có khả năng bài tiết vào sữa mẹ. Mặc dù chưa có nghiên cứu rõ ràng trên cơ thể người, tuy nhiên không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
6.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng quá liều của thuốc thường là tăng xu hướng chảy máu như
Phân có máu / đen / hắc ín
Nước tiểu màu hồng / sẫm màu
Chảy máu bất thường / kéo dài
Ho hoặc nôn ra máu / vật giống như bã cà phê
Khi bệnh nhân gặp các triệu chứng nghi do dùng thuốc quá liều cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế xử lý kịp thời.
6.4 Bảo quản
Không để thuốc tiếp xúc với không khí trong khoảng thời gian dài để tránh thuốc bị oxi hóa, nhiễm nấm hay nhiễm khuẩn.
Để thuốc Xarelto 20mg ở nơi khô ráo và tránh xa tầm tay trẻ em. Bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ ổn định và không quá 30 độ C và không có ánh nắng chiếu trực tiếp.
7 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19014-15.
Nhà sản xuất: Bayer AG Germany - Đức.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 14 viên.
8 Thuốc Xarelto 20mg giá bao nhiêu?
Xarelto 20mg giá bao nhiêu? Thuốc Xarelto 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
9 Thuốc Xarelto 20mg mua ở đâu?
Thuốc Xarelto 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Xarelto 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
10 Ưu điểm
Dạng viên nén bao phim có kích thước nhỏ, dễ dàng sử dụng.
Sử dụng Rivaroxaban có tác dụng điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch toàn thân, ức chế hình thành các yếu tố gây huyết khối và giảm nguy cơ tai biến đột quy cho bệnh nhân.
Rivaroxaban được nghiên cứu là biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa nguy cơ đột quỵ cũng như thuyên giảm hệ thống ở những đối tượng rung nhĩ không gây ra bởi các bệnh van tim thay cho warfarin. [3].
Rivaroxaban là thuốc chống đông đường uống tác dụng trực tiếp được chấp thuận để ngăn ngừa đột quỵ ở bệnh nhân rung tâm nhĩ. Các khuyến nghị về liều lượng được chấp thuận cho tất cả bệnh nhân trưởng thành nhận được 15 mg hoặc 20 mg một lần mỗi ngày tùy thuộc vào chức năng thận.[4]
Được sản xuất bởi công ty Bayer Pharma AG - Đức. Đây là một công ty nổi tiếng thế giới trong ngành Dược phẩm với hơn 150 năm kinh nghiệm, hệ thống thiết bị hiện đại, đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao.
11 Nhược điểm
Giá thành của thuốc khá cao.
Làm tăng khả năng tử vong ở các bệnh nhân đã can thiệp thay van động mạch chủ qua đường ông thông.
Dễ gây chảy máu.
Tổng 20 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tài liệu thông tin thuốc, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Natalie J Carter, Greg L Plosker (Ngày đăng: tháng 5 năm 2013). Rivaroxaban: a review of its use in the prevention of stroke and systemic embolism in patients with atrial fibrillation, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả: Robyn Konicki và cộng sự (Ngày đăng: ngày 7 tháng 5 năm 2020). Rivaroxaban Precision Dosing Strategy for Real-World Atrial Fibrillation Patients, PubMed. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh