1 / 20
thuoc xarelto 20mg 1 A0678

Xarelto 20mg

Thực phẩm chức năng

960.000
Đã bán: 105 Còn hàng
Thương hiệuTập đoàn Bayer, Bayer (South East Asia) Pte., Ltd.
Công ty đăng kýBayer (South East Asia) Pte., Ltd.
Số đăng kýVN-19014-15
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtRivaroxaban
Xuất xứĐức
Mã sản phẩmaa7372
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 945 lần

Thuốc Xarelto 20mg được dùng để dự phòng nguy cơ đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một yếu tố nguy cơ. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Xarelto 20mg. 

1 Thành phần

Thuốc Xarelto 20mg có chứa thành phần chính là:

        Rivaroxaban:............20mg.

        Tá dược: vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Xarelto 20mg

2.1 Tác dụng của thuốc Xarelto 20mg

2.1.1 Dược lực học 

Rivaroxaban là thuốc chống đông máu dùng đường uống, có tác dụng điều trị các tổn thương tắc mạch, huyết khối tĩnh mạch sau bằng cách làm loãng máu.

Cơ chế:  Rivaroxaban ức chế chọn lọc và trực tiếp trên yếu tố Xa mà không cần tới 1 đồng yếu tố, gây gián đoạn quá trình hình thành đông máu từ trong ra ngoài, ức chế cả sự hình thành thrombin từ prothrombin, do đó bất hoạt quá trình hình thành cục máu đông. 

Rivaroxaban không tác động tới tiểu cầu nhưng gián tiếp ngăn cảm kết tập tiểu cầu do ức chế sản sinh thrombin.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Rivaroxaban hấp thu nhanh và dễ dàng ở hệ tiêu hóa, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ. Sinh khả dụng đường uống đạt 89%, thay đổi khi có mặt của thức ăn ở những liều chỉ định từ 15mg trở lên.

Phân bố: tỷ lệ gắn kết của rivaroxaban và Albumin huyết tương là 92-95%,do đó thẩm phân không giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu.

Chuyển hóa: Tại gan, các phân tử rivaroxaban bị biến đổi mạnh mẹ, dưới tác động của hệ CYP3A4/5 và CYP2J2.

Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng của thuốc là 5-9 giờ ở người bình thường và 11-13 giờ ở người cao tuổi. 

2.2 Chỉ định thuốc Xarelto 20mg

Viên nén Xarelto 20mg được chỉ định sử dụng cho người bệnh trong các trường hợp như:

  • Phòng ngừa đột quỵ trong rung nhĩ với các bệnh kèm theo hoặc một số nguy cơ như: suy tim, người già trên 75 tuổi, tăng huyết áp,, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não.

  • Phòng ngừa thuyên tắc trong rung nhĩ với các bệnh kèm theo.

  • Điều trị và dự phòng tái phát tắc mạch máu của tĩnh mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu).

  • Điều trị và ngăn ngừa tái phát thuyên tắc phổi.

  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở các bệnh nhân tiến hành phẩu thuật đầu gối hoặc thay khớp háng.

  • Dự phòng huyết khổi ở trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh.[1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Novocardi ngăn ngừa xơ vữa động mạch, tốt cho tim mạch.

2.3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Xarelto 20mg

2.4 Liều dùng thuốc Xarelto 20mg

2.4.1 Đối với trường hợp ngăn ngừa đột quỵ cho người bệnh rung nhĩ

Liều thông thường: 0.5 viên duy nhất mỗi ngày.

Nếu cần thiết, có thể tăng liều nhưng tối đa chỉ 1 viên/ ngày.

Sử dụng thuốc đến khi các nguy cơ gây đột quỵ và thuyên tắc mạch biến mất hẳn.

2.4.2 Đối với trường hợp chữa trị VTE

Liều ban đầu: 0.5 viên/ lần x 3 lần/ ngày trong 3 tuần.

Sau đó, dùng liều duy trì là 1 viên mỗi ngày.

Sử dụng thuốc đến khi các nguy cơ hoàn toàn biến mất.

Bệnh nhân suy thận; giảm liều theo độ thanh thải creatinine huyết tương.

2.5 Cách dùng thuốc Xarelto 20mg hiệu quả

Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách nuốt thuốc cùng với thức ăn.

Người bệnh không nên uống thuốc ở tư thế nằm, để đảm nào thuốc không dính vào thành thực quản.

Người bệnh không nên hoạt động mạnh sau khi uống thuốc, ít nhất là 30 phút đến 60 phút.[2]

3 Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

  • Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao trên lâm sàng như: chảy máu do khối u ác tính, xuất huyết não, bệnh gan với nguy cơ chảy máu bao gồm cả xơ gan…

  • Loét trong đường tiêu hóa

  • Chấn thương hoặc phẫu thuật não/ tủy sống/ mắt gần đây..

  • Phẫu thuật não, tủy sống hoặc mắt gần đây.

  • Phình mạch (phình thành mạch), dị dạng mạch máu, giãn tĩnh mạch thực quản..

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Xarelto 10mg - Phòng ngừa viêm tắc tĩnh mạch

4 Tác dụng không mong muốn

Người bệnh khi điều trị bằng thuốc Xarelto 20mg có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau đây: 

Hệ cơ quan Tác dụng không mong muốn 
Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu

thiếu máu và các triệu chứng của thiếu máu như: hoa mắt, chóng mặt, tụt huyết áp,… rối loạn số lượng tiểu cầu.

Rối loạn hệ thống miễn dịchcó thể xuất hiện Phản ứng dị ứng, viêm da như ngứa, đỏ da, phù mạch và phù dị ứng.
Rối loạn hệ thần kinh

nhức đầu, xuất huyết não và nội sọ, ngất

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thấtbiểu hiện có chảy máu camho ra máu.
Rối loạn tiêu hóaChảy máu lợi, xuất huyết đường tiêu hóa (bao gồm cả xuất huyết trực tràng), đau bụng và tiêu hóa, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn mửa, khô miệng.
Rối loạn cơ xương và môĐau ở chi, xuất huyết cơ, có các vết bầm tím
Rối loạn thận và tiết niệuXuất huyết đường tiết niệu (bao gồm đái ra máu và rong kinh ), suy thận.
Rối loạn gan mật

vàng da, phân đổi màu.

Các rối loạn chung:Sốt, phù ngoại vi hoặc cục bộ, mệt mỏi, khó chịu.
MắtXuất huyết mắt (bao gồm xuất huyết kết mạc)

Khi bệnh nhân thấy bất cứ dấu hiệu bất thường nào của cơ thể mà nghi ngờ là tác dụng phụ của thuốc thì phải báo cáo ngay với bác sĩ để nhận được lời khuyên cũng như cách xử trí hợp lý nhất.

5 Tương tác

Xarelto có thể tương tác với các thuốc sau: Mifepristone, các thuốc chống kết tập tiểu cầu như Clopidogrel, thuốc làm loãng máu như warfarin, Enoxaparin, một số thuốc chống trầm cảm như Fluoxetine, desvenlafaxine / venlafaxine…

Một số loại thuốc làm giảm hoạt động của rivaroxaban. Cụ thể gồm cobicistat,, thuốc chống nấm azole nhất định (itraconazole, Ketoconazole, posaconazole), rifamycins, chất ức chế Protease HIV ( như lopinavir, ritonavir ), St. John’s wort, thuốc dùng để điều trị co giật (như Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital ), conivaptan …

Aspirin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng với Xarelto. Tuy nhiên, nếu bác sĩ có thể kê đơn dùng aspirin liều thấp để phòng ngừa cơn đau tim hoặc đột quỵ.

6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

6.1 Lưu ý và thận trọng 

Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau khi dùng thuốc Xarelto 20mg:

Không dùng thuốc quá liều. Trong trường hợp quá liều cần phải đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất.

Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng, tránh trường hợp dùng thuốc quá hạn sử dụng, khi thuốc hết hạn, cần tiêu hủy đúng cách để tránh gây ô nhiễm môi trường.

Chú ý đến thể trạng, màu sắc, mùi vị của, trường hợp thuốc bị đổi màu, thay đổi thể trạng, chảy nước,.. đều phải bỏ đi, tránh ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.

Lưu ý khi sử dụng thuốc cho các đối tượng sau:

  • Người có nguy cơ chảy máu cao do rối loạn chảy máu bẩm sinh hoặc mắc phải, tăng huyết áp động mạch nặng, bệnh đường tiêu hóa có thể dẫn đến biến chứng chảy máu, bệnh võng mạc mạch máu, giãn phế quản hoặc tiền sử chảy máu phổi

  • Bệnh nhân ung thư

  • Bệnh nhân có van tim giả

  • Gây tê tủy sống hoặc ngoài màng cứng, chọc dò

  • Bệnh nhân PE không ổn định về huyết động hoặc bệnh nhân cần tiêu huyết khối hoặc cắt phổi

  • Bệnh nhân mang hội chứng kháng phospholipid

6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Nhiều nghiên cứu trên động vật cho thấy,  thuốc Xarelto 20mg qua được hàng rào nhau thai và có khả năng bài tiết vào sữa mẹ. Mặc dù chưa có nghiên cứu rõ ràng trên cơ thể người, tuy nhiên không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.

6.3 Xử trí khi quá liều

Các triệu chứng quá liều của thuốc thường là tăng xu hướng chảy máu như

  • Phân có máu / đen / hắc ín

  • Nước tiểu màu hồng / sẫm màu

  • Chảy máu bất thường / kéo dài

  • Ho hoặc nôn ra máu / vật giống như bã cà phê

Khi bệnh nhân gặp các triệu chứng nghi do dùng thuốc quá liều cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế xử lý kịp thời.

6.4 Bảo quản

Không để thuốc tiếp xúc với không khí trong khoảng thời gian dài để tránh thuốc bị oxi hóa, nhiễm nấm hay nhiễm khuẩn.

Để thuốc Xarelto 20mg ở nơi khô ráo và tránh xa tầm tay trẻ em. Bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ ổn định và không quá 30 độ C và không có ánh nắng chiếu trực tiếp. 

7 Nhà sản xuất

SĐK: VN-19014-15.

Nhà sản xuất: Bayer AG Germany - Đức.

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 14 viên.

8 Thuốc Xarelto 20mg giá bao nhiêu?

Xarelto 20mg giá bao nhiêu? Thuốc Xarelto 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

9 Thuốc Xarelto 20mg mua ở đâu?

Thuốc Xarelto 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Xarelto 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

10 Ưu điểm

  • Dạng viên nén bao phim có kích thước nhỏ, dễ dàng sử dụng.

  • Sử dụng Rivaroxaban có tác dụng điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch toàn thân, ức chế hình thành các yếu tố gây huyết khối và giảm nguy cơ tai biến đột quy cho bệnh nhân. 

  • Rivaroxaban được nghiên cứu là biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa nguy cơ đột quỵ cũng như thuyên giảm hệ thống ở những đối tượng rung nhĩ không gây ra bởi các bệnh van tim thay cho warfarin. [3].

  • Rivaroxaban là thuốc chống đông đường uống tác dụng trực tiếp được chấp thuận để ngăn ngừa đột quỵ ở bệnh nhân rung tâm nhĩ. Các khuyến nghị về liều lượng được chấp thuận cho tất cả bệnh nhân trưởng thành nhận được 15 mg hoặc 20 mg một lần mỗi ngày tùy thuộc vào chức năng thận.[4]

  • Được sản xuất bởi công ty Bayer Pharma AG - Đức. Đây là một công ty nổi tiếng thế giới trong ngành Dược phẩm với hơn 150 năm kinh nghiệm, hệ thống thiết bị hiện đại, đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao.

11 Nhược điểm

  • Giá thành của thuốc khá cao.

  • Làm tăng khả năng tử vong ở các bệnh nhân đã can thiệp thay van động mạch chủ qua đường ông thông.

  • Dễ gây chảy máu.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tài liệu thông tin thuốc, tải bản PDF tại đây
  3. ^ Tác giả Natalie J Carter, Greg L Plosker (Ngày đăng: tháng 5 năm 2013). Rivaroxaban: a review of its use in the prevention of stroke and systemic embolism in patients with atrial fibrillation, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2023
  4. ^ Tác giả: Robyn Konicki và cộng sự (Ngày đăng: ngày 7 tháng 5 năm 2020). Rivaroxaban Precision Dosing Strategy for Real-World Atrial Fibrillation Patients, PubMed. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Liều dùng thuốc này như thế nào hả nhà thuốc?

    Bởi: Mai Hà vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, bạn sử dụng thuốc Xarelto 20mg để ngăn ngừa đột quỵ cho người bệnh rung nhĩ hay chữa trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, mỗi mục đích sử dụng thuốc sẽ có liều dùng khác nhau, bạn vui lòng để lại thông tin hoặc nhắn tin cho website để được tư vấn cụ thể hơn ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huyền vào


      Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Mình muốn được tư vấn

    Bởi: Trung vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Xarelto 20mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Xarelto 20mg
    B
    Điểm đánh giá: 5/5

    Hỗ trợ tư vấn nhiệt tình, có tâm. Thuốc có nguồn gốc rõ ràng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Nitromint (Khí dung)
Nitromint (Khí dung)
425.000₫
Marine Lipid Complex
Marine Lipid Complex
Liên hệ
Flecainide Acetate 100 mg Milpharm
Flecainide Acetate 100 mg Milpharm
1.500.000₫
Dovel 150mg
Dovel 150mg
95.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633