Xaravix 15
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, CTCP Dược Hậu Giang - CN nhà máy DP DHG tại Hậu Giang |
Công ty đăng ký | CTCP Dược Hậu Giang - CN nhà máy DP DHG tại Hậu Giang |
Số đăng ký | VD-35984-22 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Rivaroxaban |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me923 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Xaravix 15 chứa:
- Rivaroxaban 15 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Xaravix 15
Phòng ngừa hình thành thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở người trưởng thành sau phẫu thuật thay khớp gối hoặc khớp háng.
Điều trị và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cũng như thuyên tắc phổi (PE).
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở người bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim.
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Langitax 15mg ngăn ngừa và điều trị tắc mạch huyết khối

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Xaravix 15
3.1 Liều dùng
Chỉ định | Liều khuyến cáo | Thời gian điều trị |
Phòng ngừa VTE sau thay khớp háng hoặc gối | 10 mg x 1 lần/ngày | 6–10 giờ sau mổ (khi đã cầm máu) |
Thay khớp háng | 10 mg x 1 lần/ngày | 5 tuần |
Thay khớp gối | 10 mg x 1 lần/ngày | 2 tuần |
Điều trị và dự phòng DVT/PE | ||
Điều trị DVT/PE khởi đầu | 1 viên (15 mg) x 2 lần/ngày | 3 tuần đầu |
Duy trì điều trị và dự phòng tái phát DVT/PE | 20 mg x 1 lần/ngày | Tùy nguy cơ bệnh nhân. Tối thiểu 3 tháng |
Dự phòng kéo dài sau ≥6 tháng điều trị | 10 mg x 1 lần/ngày | Dài hạn Nếu nguy cơ cao tái phát thì cân nhắc 20 mg/ngày |
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân | 20 mg x 1 lần/ngày | Dài hạn |
Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin |
3.2 Cách dùng
Thuốc Xaravix 15 được dùng bằng đường uống trực tiếp.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Xaravix 15.
Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
Người bị bệnh gan kèm rối loạn đông máu, bao gồm cả xơ gan Child-Pugh B và C.
Người đang có tình trạng xuất huyết có biểu hiện lâm sàng.
Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông khác, trừ khi đang trong giai đoạn chuyển thuốc.
Các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao như: loét tiêu hóa, ung thư dễ chảy máu, chấn thương sọ–cột sống, hoặc vừa phẫu thuật mắt, thần kinh, cột sống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Xarelto 20mg (Rivaroxaban) điều trị tái phát tắc mạch máu
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Xuất huyết tiêu hóa
- Chảy máu cam
- Tụ máu
- Đau đầu
- Thiếu máu
Hiếm gặp:
- Ứ mật
- Tăng bilirubin liên hợp
- Vàng da
- Viêm gan (bao gồm tổn thương tế bào gan)
- Xuất huyết cơ
- Rất hiếm gặp:
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Sốc phản vệ
- Nhiễm độc hoại tử biểu bì
- Hội chứng DRESS
- Phản ứng phản vệ
Không thường gặp:
- Khô miệng
- Xuất huyết não và nội sọ
- Phù mạch và phù dị ứng
- Nhịp tim nhanh
- Giảm tiểu cầu
6 Tương tác
Azol (Ketoconazol, Itraconazol, Voriconazol, Posaconazol) và Chất ức chế protease HIV
- Không khuyến cáo sử dụng kết hợp với rivaroxaban vì các thuốc này ức chế mạnh CYP3A4 và P-gp, làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Clarithromycin, Erythromycin, Fluconazol
- Tăng AUC và Cmax của rivaroxaban, ít có ý nghĩa lâm sàng nhưng cần thận trọng ở những bệnh nhân suy thận.
NSAIDs (bao gồm Acetylsalicylic Acid) và thuốc ức chế kết tập tiểu cầu
- Tăng nguy cơ xuất huyết.
Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh (Rifampicin, Phenytoin, Carbamazepin, Phenobarbital, St. John’s Wort)
- Giảm nồng độ rivaroxaban trong huyết tương, nên tránh dùng đồng thời.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Bệnh nhân sử dụng rivaroxaban cần được theo dõi cẩn thận để phát hiện các dấu hiệu xuất huyết, thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao.
Nếu xuất huyết xảy ra, phải ngừng sử dụng thuốc Xaravix 15.
Cần theo dõi lâm sàng đầy đủ và xét nghiệm haemoglobin/haematocrit để phát hiện xuất huyết âm thầm và đánh giá mức độ ảnh hưởng lâm sàng.
Không dùng cho người dưới 18 tuổi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Xaravix 15 chống chỉ định dùng cho 2 đối tượng trên.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Xaravix 15 hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Xaravix 15 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Xabantk 15mg có hàm lượng và dược chất tương tự, do Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh sản xuất.
- Thuốc Xelostad 15 có hàm lượng và dược chất tương tự, do Công ty TNHH liên doanh Stellapharm sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Mã ATC: B01AF01
Rivaroxaban là thuốc chống đông đường uống, có khả năng ức chế trực tiếp và chọn lọc cao yếu tố Xa – một yếu tố then chốt trong cả con đường đông máu nội sinh và ngoại sinh. Việc ức chế yếu tố Xa làm gián đoạn chuỗi phản ứng tạo thrombin, từ đó ngăn cản quá trình hình thành cũng như lan rộng của huyết khối. Rivaroxaban không tác động đến thrombin (yếu tố IIa) và không có tác dụng trên tiểu cầu.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường uống với Sinh khả dụng 80 - 100%.
Sau 2 - 4 giờ sử dụng, Rivaroxaban đạt nồng độ tối đa.
9.2.2 Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương đạt 92–95%
Thể tích phân bố khoảng 50 lít.
9.2.3 Chuyển hóa
Chuyển hoá tại gan.
9.2.4 Thải trừ
Thuốc thải trừ qua chủ yếu qua thận và phân.
Độ thanh thải thấp (~10 L/giờ), thời gian bán thải từ 5–9 giờ (người trẻ) và 11–13 giờ (người cao tuổi).
10 Thuốc Xaravix 15 giá bao nhiêu?
Thuốc Xaravix 15 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Xaravix 15 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Xaravix 15 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Liều dùng mỗi ngày 1 lần dễ nhớ, tránh tình trạng quên liều.
- Thuộc CTCP Dược Hậu Giang - Đơn vị sản xuất và cung cấp dược phẩm uy tín hàng đầu Việt Nam với sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP.
- Thuốc Xaravix 15 chứa Rivaroxaban được sử dụng làm thuốc chống đông máu đường uống, với sinh khả dụng cao từ 80 - 100%\, đã được FDA chấp nhận.[1]
13 Nhược điểm
- Không thích hợp sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Rajshree Singh và các cộng sự, (Ngày cập nhật: Ngày 17 tháng 4 năm 2023), Rivaroxaban, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2025