Xaravix 10
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, CTCP Dược Hậu Giang - CN nhà máy DP DHG tại Hậu Giang |
Công ty đăng ký | CTCP Dược Hậu Giang - CN nhà máy DP DHG tại Hậu Giang |
Số đăng ký | VD-35983-22 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Rivaroxaban |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me924 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Xaravix 10 chứa:
- Rivaroxaban 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Xaravix 10
Thuốc Xaravix 10 được dùng cho người lớn trong các trường hợp:
- Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) sau phẩu thuật thay thế khớp háng, gối.
- Điều trị và dự phòng khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE).
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Xarelto 20mg (Rivaroxaban) điều trị tái phát tắc mạch máu

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Xaravix 10
3.1 Liều dùng
Phòng ngừa VTE sau thay khớp háng/khớp gối
- Liều: 1 viên (10 mg) uống 1 lần/ngày
- Khởi đầu: Sau 6–10 giờ hậu phẫu, khi đã cầm máu ổn
- Thời gian điều trị: Khớp háng: 5 tuần. Khớp gối: 2 tuần
Điều trị và phòng ngừa tái phát DVT/PE
- Giai đoạn khởi đầu điều trị DVT/PE (ngày 1–21): 15 mg x 2 lần/ngày.
- Giai đoạn duy trì từ ngày 22 trở đi: 2 viên x 1 lần/ngày.
- Dự phòng tái phát kéo dài sau ít nhất 6 tháng điều trị: dùng 1-2 viên x 1 lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Xaravix 10 được dùng bằng đường uống trực tiếp.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Xaravix 10.
Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
Người đang có tình trạng xuất huyết có biểu hiện lâm sàng.
Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông khác, trừ khi đang trong giai đoạn chuyển thuốc.
Các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao như: loét tiêu hóa, ung thư dễ chảy máu, chấn thương sọ–cột sống, hoặc vừa phẫu thuật mắt, thần kinh, cột sống.
Người bị bệnh gan kèm rối loạn đông máu, bao gồm cả xơ gan Child-Pugh B và C.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Langitax 15mg ngăn ngừa và điều trị tắc mạch huyết khối
5 Tác dụng phụ
Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)
- Thiếu máu
- Chóng mặt, đau đầu
- Xuất huyết mắt (bao gồm xuất huyết kết mạc)
- Hạ huyết áp, tụ máu
- Chảy máu cam, ho ra máu
- Xuất huyết tiêu hóa
Không thường gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100)
- Phản ứng dị ứng, phù mạch
- Nhịp tim nhanh
- Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu
- Suy gan, tăng bilirubin
Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000)
- Vàng da
- Viêm gan (bao gồm tổn thương tế bào gan)
- Rất hiếm gặp (< 1/10.000)
- Phản vệ, sốc phản vệ
- Hội chứng Stevens-Johnson / Hoại tử biểu bì
Chưa rõ tần suất
- Suy thận cấp thứ phát do xuất huyết
6 Tương tác
Ketoconazol, itraconazol, voriconazol và posaconazol hoặc các chất ức chế protease HIV
- Tăng nồng độ rivaroxaban, có thể tăng nguy cơ xuất huyết. Không khuyến cáo dùng đồng thời.
Clarithromycin, Erythromycin, Fluconazol
- Tăng nồng độ rivaroxaban, cần thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
Dronedarone
- Tránh dùng đồng thời do thiếu dữ liệu về tương tác.
Enoxaparin, NSAIDs, Acetylsalicylic acid, Clopidogrel, SSRIs/SNRIs
- Tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng đồng thời.
Rifampicin
- Giảm nồng độ rivaroxaban, giảm tác dụng của thuốc. Tránh dùng đồng thời.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu xuất huyết và ngừng thuốc nếu có xuất huyết xảy ra.
Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút) và không dùng cho bệnh nhân suy thận rất nặng (độ thanh thải creatinin < 15 mL/phút).
Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn đông máu, huyết áp cao không kiểm soát, hoặc bệnh Đường tiêu hóa.
Không sử dụng cho bệnh nhân thay van động mạch chủ qua da hoặc có van tim nhân tạo.
Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử huyết khối liên quan đến hội chứng kháng Phospholipid.
Không thay thế Heparin cho bệnh nhân thuyên tắc phổi huyết động học không ổn định hoặc khi cần phẫu thuật.
Ngừng rivaroxaban ít nhất 24 giờ trước khi thực hiện thủ thuật gây tê thần kinh hoặc chọc dò tủy sống.
Người cao tuổi có nguy cơ xuất huyết cao hơn khi sử dụng rivaroxaban.
Ngừng thuốc ngay khi phát hiện phản ứng da nghiêm trọng như Hội chứng Stevens-Johnson hoặc DRESS.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Xaravix 10 chống chỉ định dùng cho 2 đối tượng trên vì chưa có dữ liệu báo cáo an toàn.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Xaravix 10 hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Xaravix 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Xabantk 10mg có hàm lượng và dược chất tương tự, do Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh sản xuất.
- Thuốc Rivarelta 10mg có hàm lượng và dược chất tương tự, do Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera sản xuất
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Mã ATC: B01AF01.
Rivaroxaban (XARELTO®) là thuốc chống đông đường uống thế hệ mới có cơ chế tác dụng bằng cách ức chế trực tiếp và chọn lọc yếu tố Xa – một mắt xích then chốt trong quá trình đông máu. Yếu tố Xa đóng vai trò chuyển prothrombin thành thrombin, từ đó kích hoạt chuỗi phản ứng tạo cục máu đông (bao gồm việc biến fibrinogen thành fibrin và hoạt hóa tiểu cầu).
Với khả năng ức chế yếu tố Xa, rivaroxaban làm gián đoạn sự hình thành huyết khối ở giai đoạn trung tâm của quá trình đông máu, từ đó giúp phòng ngừa và điều trị hiệu quả các bệnh lý như huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, đột quỵ và nhồi máu cơ tim.[1]
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Rivaroxaban hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh sau 2–4 giờ.
Sinh khả dụng cao (80–100%) ở liều 2,5 mg và 10 mg, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
9.2.2 Phân bố
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương cao (92–95%), chủ yếu với Albumin.
Thể tích phân bố khoảng 50 lít.
9.2.3 Chuyển hóa
Khoảng 2/3 liều được chuyển hóa trước khi thải trừ. Chuyển hoá tại gan
9.2.4 Thải trừ
1/3 liều thải trừ nguyên vẹn qua thận, chủ yếu qua bài tiết chủ động.
Phần còn lại được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa qua thận và phân.
Độ thanh thải thấp (~10 L/giờ), thời gian bán thải từ 5–9 giờ (người trẻ) và 11–13 giờ (người cao tuổi).
10 Thuốc Xaravix 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Xaravix 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Xaravix 10 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Xaravix 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Xaravix 10 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang – Chi nhánh Nhà máy Dược phẩm DHG tại Hậu Giang, một đơn vị dược uy tín hàng đầu Việt Nam. Thuốc được kiểm soát chất lượng chặt chẽ, tuân thủ các tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt (GMP), đảm bảo độ ổn định và hiệu quả điều trị.
- Là thuốc nội địa chất lượng cao, Xaravix 10 mang lại lựa chọn tiết kiệm chi phí so với các thuốc nhập khẩu.
- Xaravix 10 giúp ngăn ngừa và điều trị hiệu quả tình trạng hình thành cục máu đông nhờ cơ chế tác động trực tiếp lên yếu tố Xa – một mắt xích quan trọng trong quá trình đông máu.
13 Nhược điểm
- Có thể gây ra các tác dụng phụ hay gặp liên quan đến máu như thiếu máy, ho ra máu, xuất huyết tiêu hoá…
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Sarich TC, Peters G, Berkowitz SD, Misselwitz F, Nessel CC, Burton P, Cook-Bruns N, Lensing AW, Haskell L, Perzborn E, Kubitza D, Moore KT, Jalota S, Weber J, Pan G, Sun X, Westermeier T, Nadel A, Oppenheimer L, DiBattiste PM, (Ngày đăng: Ngày 30 tháng 1 năm 2012), Rivaroxaban: a novel oral anticoagulant for the prevention and treatment of several thrombosis-mediated conditions, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2025