1 / 19
thuoc wright f 1 V8628

Wright-F 10mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú
Công ty đăng kýCông ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú
Số đăng kýVD-28488-17
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtImidapril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmme925
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Wright-F 10mg chứa:

  • Imidapril HCl 10mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Wright-F

Thuốc Wright-F được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả Tanatril Tablets 10mg

Thuốc Wright-F điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Wright-F

3.1 Liều dùng

Người lớn

  • Liều khởi đầu: 5 mg x 1 lần/ngày.
  • Tăng liều: Sau ít nhất 3 tuần, nếu huyết áp chưa kiểm soát tốt → tăng lên 1 viên (10mg)/ngày.
  • Liều tối đa: 2 viên/ngày, chỉ dùng khi cần thiết và nên phối hợp thêm thuốc lợi tiểu nếu thích hợp.

Người cao tuổi (≥65 tuổi)

  • Liều khởi đầu: 2,5 mg, 1 lần/ngày.
  • Điều chỉnh: Tùy đáp ứng huyết áp.
  • Liều tối đa: 1 viên/ngày.

Bệnh nhân suy thận

  • Clcr 30–80 mL/phút: Giảm liều, bắt đầu với 2,5 mg/ngày.
  • Clcr 10–29 mL/phút: Không nên dùng do AUC tăng cao.
  • Clcr <10 mL/phút: Chống chỉ định.

Bệnh nhân suy gan

  • Thận trọng khi dùng.
  • Liều khởi đầu: 2,5 mg, 1 lần/ngày.

3.2 Cách dùng

Thuốc Wright-F được dùng bằng đường uống trực tiếp, uống đúng giờ và vào 15 phút trước bữa ăn.

Liều đầu tiên nên uống trước khi đi ngủ.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Wright-F hoặc các thuốc ức chế ACE nào khác.

Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kì.

Trường hợp có phù mạch không rõ nguyên nhân hoặc do di truyền.

Suy thận nặng (Cler < 10 mL/ phút).

Bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận đang dùng thuốc chứa aliskiren.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tanatril Tablets 5mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp

5 Tác dụng phụ

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):

  • Chóng mặt
  • Đau đầu
  • Ho khan
  • Buồn nôn
  • Mệt mỏi hoặc buồn ngủ

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên
  • Cảm giác ngất hoặc choáng
  • Tăng Kali máu
  • Phát ban, ngứa ngoài da
  • Đau bụng hoặc rối loạn tiêu hóa

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):

  • Giảm bạch cầu ngoại vi
  • Thiếu máu
  • Suy giảm chức năng thận
  • Tăng enzym gan (ASAT, Amylase)
  • Giảm protein máu

6 Tương tác

Thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối chứa kali:

  • Tăng nguy cơ tăng kali huyết, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

Thuốc lợi tiểu không giữ kali:

Lithi:

  • Tăng nồng độ lithi trong máu, dễ gây độc.

NSAID:

  • Giảm hiệu quả thuốc, tăng nguy cơ suy thận và tăng kali máu.

Muối vàng tiêm:

  • Gây phản ứng nitritoid (đỏ mặt, hạ áp, nôn).

Nitroglycerin, thuốc giãn mạch:

  • Tăng nguy cơ tụt huyết áp quá mức.

ARB, aliskiren:

  • Tăng nguy cơ hạ áp, tăng kali, suy thận cấp.

Insulin, thuốc hạ Glucose huyết (sulfonylurea):

Thuốc chống trầm cảm ba vòng, an thần:

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng và tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Không dùng cho người dưới 18 tuổi.

Không lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc Wright-F vì Imidapril có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.

Khi có biểu hiện bất thường cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Theo dõi chặt chẽ, bắt đầu với liều thấp, giảm thuốc lợi tiểu nếu có thể.

Thận trọng ở bệnh nhân tắc nghẽn đường máu chảy ra ở tâm thất trái.

Theo dõi số lượng bạch cầu, ngừng thuốc nếu giảm bạch cầu trung tính.

Ngừng thuốc ngay khi xuất hiện phù mạch, xử trí kịp thời, đặc biệt với phù thanh quản.

Theo dõi kali huyết thanh khi phối hợp với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hoặc thuốc khác gây tăng kali.

Ngừng thuốc nếu có dấu hiệu vàng da hoặc tăng enzyme gan.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Wright-F chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kì. Khuyến cáo không sử dụng trong 3 tháng đầu.

Phụ nữ cho con bú: Chưa có nhiều thông tin, khuyến cáo không dùng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc Wright-F hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ không quá 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Wright-F hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Palexus 10mg có hàm lượng và dược chất tương tự, do Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco sản xuất.
  • Thuốc Indopril 10 có hàm lượng và dược chất tương tự, do Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Mã ATC: C09AA16.

Imidapril là thuốc chống tăng huyết áp thuộc nhóm ức chế ACE, khi vào cơ thể chuyển hóa thành imidaprilat. Imidaprilat ức chế ACE, ngăn cản sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, từ đó giảm co mạch và tiết aldosteron. Ngoài ra, ức chế ACE còn làm tăng hoạt động của hệ kallikrein-kinin, gây giãn mạch ngoại vi thông qua prostaglandin. Kết quả là, imidapril làm giảm huyết áp mà không gây tăng tần số tim do phản xạ bù trừ.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Thuốc Wright-F 10mg hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn, Sinh khả dụng đường uống đạt 70%.

Nồng độ đạt đỉnh sau 2 giờ.

Hấp thu thuốc giảm khi dùng chung với thức ăn.

9.2.2 Phân bố

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của Imidapril và chất chuyển hóa imidaprilat lần lượt là 85% và 53%.

9.2.3 Chuyển hóa

Chuyển hoá chủ yếu  tại gan tạo thành imidaprilat có hoạt tính.

9.2.4 Thải trừ

Thuốc thải trừ qua chủ yếu qua nước tiểu (40%) và còn lại qua phân.

Thời gian bán thải của imidapril là khoảng 2 giờ. [1]

10 Thuốc Wright-F giá bao nhiêu?

Thuốc Wright-F hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Wright-F mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Wright-F để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Sản xuất theo tiêu chuẩn GMP tại Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú.
  • Liều dùng dễ nhớ, tránh quên liều dùng thuốc Wright-F.
  • Nghiên cứu so sánh imidapril và captopril trong điều trị tăng huyết áp kéo dài 12 tuần với 57 bệnh nhân. Tỷ lệ đáp ứng là 53,9% với imidapril và 48% với captopril. Imidapril ít tác dụng phụ hơn (20,7% so với 46,4%) và ho là tác dụng phụ phổ biến nhất. Imidapril hiệu quả như captopril nhưng ít tác dụng phụ hơn.[2]
  • Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp vô căn nhẹ đến trung bình và có thể cải thiện khả năng tập thể dục ở bệnh nhân suy tim mạn tính và giảm bài tiết Albumin ở bệnh nhân đái tháo đường týp 1. Imidapril dung nạp tốt, với tỷ lệ ho khan thấp hơn so với Enalapril hoặc benazepril, và là lựa chọn đầu tiên cho điều trị tăng huyết áp vô căn..[3]

13 Nhược điểm

  • Không thích hợp sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi.
  • Tác dụng phụ thường gặp là ho khan.

Tổng 19 hình ảnh

thuoc wright f 1 V8628
thuoc wright f 1 V8628
thuoc wright f 2 G2355
thuoc wright f 2 G2355
thuoc wright f 3 J3344
thuoc wright f 3 J3344
thuoc wright f 4 C0705
thuoc wright f 4 C0705
thuoc wright f 5 V8223
thuoc wright f 5 V8223
thuoc wright f 6 C0312
thuoc wright f 6 C0312
thuoc wright f 7 I3048
thuoc wright f 7 I3048
thuoc wright f 8 J3023
thuoc wright f 8 J3023
thuoc wright f 9 U8726
thuoc wright f 9 U8726
thuoc wright f 10 J3530
thuoc wright f 10 J3530
thuoc wright f 11 P6266
thuoc wright f 11 P6266
thuoc wright f 12 I3627
thuoc wright f 12 I3627
thuoc wright f 13 L4716
thuoc wright f 13 L4716
thuoc wright f 14 E1166
thuoc wright f 14 E1166
thuoc wright f 15 K4704
thuoc wright f 15 K4704
thuoc wright f 16 R7441
thuoc wright f 16 R7441
thuoc wright f 17 C0177
thuoc wright f 17 C0177
thuoc wright f 18 M5870
thuoc wright f 18 M5870
thuoc wright f 19 T8527
thuoc wright f 19 T8527

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Huang PJ, Chien KL, Chen MF, Lai LP, Chiang FT, (Ngày đăng: Năm 2001), Efficacy and safety of imidapril in patients with essential hypertension: a double-blind comparison with captopril, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2025
  3. ^ Robinson DM, Curran MP, Lyseng-Williamson KA, (Ngày đăng: Năm 2007), Imidapril: a review of its use in essential hypertension, Type 1 diabetic nephropathy and chronic heart failure, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    k có đơn của bsi có mua được k

    Bởi: Hùng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ không ạ, Wright-F 10mg là thuốc kê đơn, phải có đơn của bác sĩ mới mua được ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Wright-F 10mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Wright-F 10mg
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc dùng hạ huyết áp tốt, ds tư vấn có tâm

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789