Winduza 100mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dr. Reddy's Laboratories, Dr.Reddy's Laboratories Ltd. |
Công ty đăng ký | Dr.Reddy's Laboratories Ltd. |
Số đăng ký | 890114075223 (VN3-123-19) |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Azacitidine |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | me926 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
NHÀ THUỐC KHÔNG KINH DOANH SẢN PHẨM NÀY, BÀI VIẾT CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO KHÁCH HÀNG TÌM HIỂU
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Winduza 100mg chứa:
- Azacitidine 100 mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Winduza 100mg
Điều trị cho bệnh nhân trưởng thành không thích hợp với tạo máu cấy ghép tế bào gốc có các điều kiện sau:
- Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính mà không có rối loạn tăng sinh tủy xương.
- Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.
- Nguy cơ trung bình cấp độ 2 và nguy cơ cao của hội chứng loạn sản tủy (MDS).
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Azashine 100mg Azacitidine - Điều trị loạn sản tủy, ung thư máu

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Winduza 100mg
3.1 Liều dùng
Liều khởi đầu: 75 mg/m²/ngày, tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch, dùng liên tục 7 ngày, nghỉ 21 ngày, lặp lại mỗi chu kỳ 28 ngày.
Điều chỉnh liều: Có thể tăng lên tối đa 100 mg/m² nếu sau 2 chu kỳ không đáp ứng và không có độc tính nghiêm trọng.
Thời gian điều trị: Khuyến nghị điều trị ít nhất 4–6 chu kỳ, có thể kéo dài nếu còn đáp ứng.
Theo dõi: Cần xét nghiệm máu toàn phần, chức năng gan, creatinin và bicarbonat huyết thanh trước mỗi chu kỳ.
Điều chỉnh do độc tính huyết học: Tạm dừng hoặc giảm liều nếu tiểu cầu ≤ 50 x 10⁹/L hoặc ANC ≤ 1 x 10⁹/L và không phục hồi trong vòng 14 ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Winduza 100mg được dùng bằng đường tiêm dưới da và tiêm truyền tĩnh mạch.
Nên được sử dụng dự phòng buồn nôn và nôn.
3.2.1 Tiêm dưới da (SC)
Hoàn nguyên: Pha mỗi lọ với 4 mL nước cất pha tiêm → tạo hỗn dịch 25 mg/mL.
Không lọc hỗn dịch sau pha.
Tiêm ngay: Dùng trong vòng 1 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Tiêm muộn: Làm lạnh ngay sau pha.
- Nếu dùng nước thường: bảo quản 2–8°C trong tối đa 8 giờ.
- Nếu dùng nước lạnh: bảo quản 2–8°C trong tối đa 22 giờ.
Trước tiêm: để ở nhiệt độ phòng 30 phút, tạo hỗn dịch lại bằng cách quay tròn.
Liều > 4 mL: Chia vào 2 ống tiêm, tiêm vào hai vị trí khác nhau (bụng, đùi, cánh tay), cách vết tiêm cũ ít nhất 1 inch.
3.2.2 Tiêm truyền tĩnh mạch (IV)
Pha mỗi lọ với 10 mL nước cất → Dung dịch 10 mg/mL, phải trong và không có tiểu phân.
Hút đủ liều, pha vào 50–100 mL NaCl 0,9% hoặc Ringer Lactat.
Không dùng với Glucose 5%, Hespan hoặc bicarbonat.
Tiêm truyền trong 10–40 phút, hoàn tất trong vòng 1 giờ sau pha.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Winduza 100mg.
Bà mẹ cho con bú.
Người có các khối u ác tính tiến triển.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Vidaza 25mg/ml - Thuốc điều trị ung thư xương
5 Tác dụng phụ
Rất phổ biến:
- Viêm phổi
- Viêm mũi họng
- Đau đầu
- Thiếu máu
- Giảm bạch cầu, tiểu cầu
- Khó thở
- Rối loạn tiêu hoá: tiêu chảy, táo bón.
Phổ biến:
- Giảm bạch cầu nhiễm trùng huyết
- Suy tuỷ xương
- Tăng huyết áp
- Lú lẫn, hôn mê
Ít gặp:
- Phản ứng quá mẫn
- Suy gan, hôn mê gan
Hiếm gặp:
- Bệnh phổi kẽ
- Hoại tử tại vị trí tiêm
Không được biết đến:
- Viêm cân hoại tử
6 Tương tác
Chưa ghi nhận tương tác có ý nghĩa lâm sàng của thuốc Winduza 100mg và các thuốc khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Là thuốc độc tế bào nên cần thao tác thận trọng, tránh tiếp xúc da và niêm mạc.
Lọ thuốc dùng một lần, không chứa chất bảo quản; phần dư phải bỏ đúng quy định.
Cần theo dõi công thức máu thường xuyên; có thể giảm liều hoặc trì hoãn điều trị nếu xảy ra giảm bạch cầu, tiểu cầu hoặc thiếu máu.
Thận trọng khi dùng cho người suy gan suy thận.
Ngưng ngay thuốc nếu xuất hiện viêm cân hoại tử và xử trí kịp thời.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác dụng của thuốc Winduza 100mg lên phụ nữ có thai, khuyến cao không sử dụng, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Thuốc Winduza 100mg chống chỉ định dùng cho bà mẹ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều có thể gặp như: tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Không có thuốc giải đặc hiệu, cần theo dõi kỹ số lượng máu và hỗ trợ kịp thời cho bệnh nhân.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Winduza 100mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Myaza 100mg có hàm lượng và dược chất tương tự, do Mylan Pharmaceuticals Pvt Ltd sản xuất.
- ThuốcAzatend 100mg có hàm lượng và dược chất tương tự, do Zydus Lifesciences Limited sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Azacitidine có tác dụng chống ung thư thông qua nhiều cơ chế, chủ yếu là gây độc lên các tế bào tạo máu bất thường trong tủy xương và gây giảm methyl hóa DNA. Thuốc có thể ức chế tổng hợp DNA, RNA và protein, kết hợp vào RNA và DNA, đồng thời kích hoạt các con đường tổn thương DNA.
Khi được gắn vào DNA, azacitidine bất hoạt enzym DNA methyltransferase, từ đó làm giảm mức methyl hóa bất thường, có thể khôi phục hoạt động của các gen ức chế khối u.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Azacitidine được hấp thu nhanh sau tiêm dưới da, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 0,5 giờ.
Sinh khả dụng tuyệt đối qua đường tiêm dưới da liên quan với tiêm tĩnh mạch. khoảng 89%.
9.2.2 Phân bố
Sau tiêm tĩnh mạch, Thể tích phân bố trung bình khoảng 76 ± 26 L.
Độ thanh thải toàn thân là 147 ± 47 L/giờ.
9.2.3 Chuyển hóa
Thuốc chủ yếu bị thủy phân tự phát và khử amin bởi cytidine deaminase.
Không gây cảm ứng hoặc ức chế các enzym chuyển hóa thuốc chính nên nguy cơ tương tác thấp.
9.2.4 Thải trừ
Azacitidine được thải trừ nhanh, thời gian bán thải trung bình khoảng 41 ± 8 phút sau tiêm dưới da.
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (50% sau tiêm dưới da, 85% sau tiêm tĩnh mạch), dưới 1% được bài tiết qua phân.[1]
10 Ưu điểm
- Thuốc Winduza 100mg hấp thu nhanh và phát huy hiệu quả điều trị.
- Trong nghiên cứu AZA-AML-001, azacitidine giúp kéo dài thời gian sống ở bệnh nhân AML-MRC không phù hợp với hóa trị mạnh, đặc biệt ở nhóm tuổi 65–74 và bệnh nhân có nguy cơ di truyền trung bình. So với các phác đồ chăm sóc thông thường, azacitidine cho thời gian sống trung bình cao hơn (8,9 so với 4,9 tháng) và tỷ lệ đáp ứng tốt hơn khi so với Cytarabine liều thấp.[2]
11 Nhược điểm
- Thuốc Winduza 100mg là thuốc độc tế bào nên cần thao tác thận trọng, tránh tiếp xúc da và niêm mạc.
Tổng 14 hình ảnh














Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Seymour JF và các cộng sự, (Ngày đăng: Ngày 14 tháng 12 năm 2017), Azacitidine improves clinical outcomes in older patients with acute myeloid leukaemia with myelodysplasia-related changes compared with conventional care regimens, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2025