1 / 8
widxim 0 75 1 L4054

Widxim 0,75g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 56 Còn hàng
Thương hiệuAmvipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Số đăng kýVD-18245-13
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtCefuroxim
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1652
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 107 lần

Thuốc Widxim 0,75g là thuốc tiêm có chứa hoạt chất chính cefuroxim, là kháng sinh Cephalosporin phổ rộng, được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Widxim 0,75g.

1 Thành phần

Thành phần trong 1 lọ Widxim 0.75g bao gồm: 

      Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri):...........................0,75 g.

      Tá dược:...................................................................vừa đủ 1 lọ

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

2 Chỉ định của thuốc Widxim 0.75g

Widxim với thành phần chính Cefuroxim natri đường tiêm được chỉ định để:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kề cả viêm phổi) nặng

  • Nhiễm trùng da và mô mềm.

  • Viêm xương - khớp

  • Nhiễm khuẩn nặng trên hệ tiết niệu - sinh dục.

  • Nhiễm trùng huyết hoặc viêm màng não do các chủng nhạy cảm gây ra.

  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

Lưu ý: Nên nuôi cấy vi khuẩn, làm kháng sinh đồ trước và trong suốt quá trình điều trị. Cần phải tiến hành thử chức năng thận khi có chỉ định.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefoprim 750 điều trị nhiễm khuẩn niệu - sinh dục hiệu quả

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Widxim 0.75g

Chỉ sử dụng thuốc tiêm trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng. Dạng muối natri có thể được dùng để tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm 3 -5 phút hoặc truyền tĩnh mạch [1]

Người lớn: liều thông thường là 1 lọ, 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 2 lọ, cách nhau 8 hoặc 6 giờ 

Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: 30 mg đến 60 mg/kg thể trọng/ ngày, nếu cần có thể tăng lên tối đa 100 mg/ kg/ngày, chia làm 3 - 4  lần dùng.

Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều trong ngày. 

Trường hợp suy thận: có thể cần giảm liều tiêm như sau:

  • Độ thanh thải creatinin 10 - 20 ml/phút: 750 mg mỗi 12 giờ.

  • Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 750 mg mỗi ngày 1 lần.

  • Thẩm tách máu: 750 mg cuối mỗi lần thẩm tách.

  • Thâm tách màng bụng và lọc máu định kỳ: 750 mg mỗi ngày 2 lần.

Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm:

  • Người lớn: tiêm tĩnh mạch liều 4 lọ, các liều cách nhau 8 giờ.

  • Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: tiêm tĩnh mạch liều 200 - 240 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ; sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện về lâm sàng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100 mg/kg thể trọng/ngày.

Trẻ sơ sinh: tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg/ngày, có thể giảm liều xuống 50 mg/kg/ngày nếu có chỉ định lâm sàng 

Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: liều thông thường là 2 lọ tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1 lọ, cách nhau mỗi 8 giờ một lần trong thời gian 24 - 48 giờ sau đó. 

Ở phẫu thuật thay khớp toàn bộ, có thể trộn 2 lọ bột Cefuroxim với xi măng Methylmethacrylate. 

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với Cefuroxim

Tiền sử dị ứng với một trong các kháng sinh bất kỳ thuộc nhóm cephalosporin

Dị ứng với tá dược có trong thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:   Thuốc Xorim 750mg- thuốc điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm

5 Tác dụng phụ

Tỉ lệ tác dụng không mong muốn được ghi nhận ở khoảng 3% bệnh nhân điều trị với thuốc  

Thường gặp: đau rát tại vị trí tiêm và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền, tiêu chảy, ban da dạng sân.

Ít gặp: phản ứng phản vệ, nhiễm ndm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch câu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.

Hiếm gặp: sốt, thiếu máu do tan máu, viêm đại tràng giả mạc, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc da, viêm gan vàng da ứ mật, tăng nhẹ các kết quả AST, ALT, nhiễm độc thận urê huyết tăng tạm thời, creatinin huyết thanh, viêm thận kẽ, co giật (thường ở liều cao hoặc trên người suy thận), đau nhức đầu, kích động, đau các khớp.

6 Tương tác, tương kỵ

6.1 Tương tác

Tăng tác dụng: Probenecid với liều chỉ định cao sẽ làm giảm khả năng thanh thải cefuroxim tại thận, do đó dẫn đến tăng nồng độ cefuroxim trong huyết tương và kéo dài thời gian tồn tại của thuốc trong  máu. 

Tăng độc tính: Aminoglycosid tăng khả năng gây ra nhiễm độc trên thận

6.2 Tương kỵ

Không nên dùng thuốc tiêm natri bicarbonaf để pha loãng cefuroxim

Không trộn lẫn với aminoglycosid trong cùng lọ/ túi

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta - lactam.

Phải sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỉ lệ thấp. 

Mặc dầu cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiêm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh 6m nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận

Nên giảm liều cefuroxim tiêm ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vì ở những người này với liều thường dùng, nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cũng có thể cao và kéo dài. 

Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.

Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: sử dụng Cefuroxim trong điều trị viêm thận - bể thận ở phụ nữ có thai không ghi nhận xuất hiện các tác dụng bất lợi ở trẻ sơ sinh có tiếp xúc với thuốc ở tử cung mẹ. Nhóm Cephalosporin được coi là an toàn trong chỉ định trong khi có thai. Tuy nhiên, các dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai còn chưa đầy đủ, chỉ dùng thuốc ở thai kỳ nếu cần thiết

Phụ nữ cho con bú: cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp,mặc dù không gây ảnh hưởng đáng kể cho trẻ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bú mẹ bị ia chảy, tưa và nổi ban.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có

7.4 Xử trí khi quá liều

Quá liều cấp: Phần lớn các trường hợp quá liều Cefuroxim chỉ gây buồn nôn, nôn, và ỉa chảy. Tuy nhiên, trường hợp nặng có thể gặp phải phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, thường hay gặp ở người bị suy thận. 

Xử trí:

Cần xác định rõ và quan tâm tới các khả năng quá liều do sự hiệp đồng của nhiều loại thuốc, do tương tác thuốc hoặc do dược động học bất thường ở người bệnh.

Bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch phù hợp. Trường hợp có xuất hiện hiện tượng co giật, ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức; các biện pháp chống co giật nếu có chỉ định nếu cần thiết

Thẩm tách máu có thể loại bỏ Cefuroxim gây độc ra khỏi tuần hoàn, nhưng hầu hết các chỉ định việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

7.5 Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.

Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em. 

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc tiêm Negacef 750mg được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn, với thành phần chính tương tự là Cefuroxim 750mg. Thuốc được sản xuất và phân phối bởi hãng dược Pymepharco, mỗi hộp gồm 1 lọ bột pha tiêm.

Thuốc Zinacef 750mg được kê đơn rộng rãi trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn, do hãng dược phẩm GlaxoSmithKline Manufacturing SpA (GSK) - Italia sản xuất và phân phối tại Việt Nam. Mỗi hộp thuốc bao gồm 1 lọ bột pha tiêm. 

9 Thông tin chung

SĐK: VD-18245-13

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi 

Đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Cơ chế tác dụng: cefuroxim kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (chủ yếu là protein gắn penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicilin.  

Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta - lactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Thuốc đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta - lactamase của vi khuẩn Gram âm, có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đối với nhiều chủng gây bệnh phổ biến

Ban đầu, cefuroxim vốn cũng có MIC thập đôi với các chung Gonococcus, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae va Klebsiella spp. tiét beta - lactamase. Nhung hiện nay, ở Việt Nam nhiều vi khuẩn đã kháng cefuroxim, nên MIC của thuốc đối với các chủng này đã thay đối. Các chủng Enterobacter, Bacteroides fragilis va Proteus indol dương tính đã giảm do nhạy cảm với cefuroxim.

Các chủng vi khuẩn Clostridium difficile, Acinetobacter calcoaceticus, Pseudomonas spp., chủng Campylobacter spp., các chủng vi khuẩn Legionella spp. đều không nhạy cảm với cefuroxim.

10.2 Dược động học

Muối natri của Cefuroxim thường được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc là khoảng 27 microgam/ml được ghi nhận ở thời điểm 45 phút sau khi tiêm bắp liều 750 mg, và khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch liều 750 mg. Sau khi tiêm khoảng 8 giờ, vẫn đo được Cefuroxim ở nồng độ điều trị trong huyết thanh.

Khoảng 50% lượng cefuroxim trong hệ tuần hoàn gắn với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phút, kéo dài hơn ở người suy thận và trẻ sơ sinh

Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phân bồ biểu kiến đo được nằm trong khoảng từ 9,3 - 15.8 lít/1,73 m3. Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng - não bị viêm, qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.

Cefuroxim không bi chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận.

Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ. phần lớn thải trừ trong vòng 6 giờ. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ.

Nồng độ cefroxim trong huyết thanh bị giảm khi thâm tách

11 Thuốc Widxim 0.75g giá bao nhiêu?

Thuốc Widxim 0.75g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Widxim 0.75g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc  Widxim 0.75g mua ở đâu?

Thuốc Widxim 0.75g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Widxim 0.75g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc Widxim 0.75g là thuốc tiêm với thành phần chình là Cefuroxime, được chỉ định trong các trường hợp cấp cứu nhiễm trùng nặng và có biến chứng, cần tác dụng nhanh chóng, tức thời

  • Cefuroxime là kháng sinh Cephalosporin được chứng minh có hoạt tính kháng khuẩn hiệu quả trên nhiều chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm, bao gồm cả những tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong cộng đồng [2]

  • Nhìn chung, Cefuroxime được coi là an toàn và có thể dùng để điều trị cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú, mặc dù việc sử dụng chỉ nên được chỉ định khi thật sự cần thiết

  • Widxim 0.75g là thuốc do Dược phẩm Amvipharm sản xuất và phân phối, với dây chuyển sản xuất đạt chuẩn GMP, được cấp phép lưu hành bởi Bộ Y Tế

  • Việc điều trị bằng Cefuroxim trong vòng 10 ngày liên tục hoặc trong thời gian ngắn từ 4-5 ngày cho thấy có lợi ích tiêu diệt vi khuẩn và ngăn ngừa tái phát vượt trội  hơn đáng kể so với việc điều trị bằng Amoxicillin 10 ngày  ở bệnh nhân mắc viêm amidan cấp tính [3]

14 Nhược điểm

  • Thuốc tiêm cần được thực hiện bởi cán bộ có chuyên môn và tại các cơ sở y tế đạt điều kiện 

  • Cefuroxim có thể gây độc tính nghiêm trọng trên thận và tiêu hóa 

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Widxim 0.75g tại đây
  2. ^ Tác giả: Lesley J. Scott và cộng sự (Ngày đăng: năm 2001). Cefuroxime Axetil, An Updated Review of its Use in the Management of Bacterial Infections, Adis Drugne Evaluation. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2024
  3. ^ Tác giả Willis Manford Gooch ,Pierre Gehanno và Anne M. Harris (Ngày đăng:  năm 2000). Cefuroxime Axetil in Short-Course Therapy of Tonsillopharyngitis, Clinical Drug Investigation . Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Giá thuốc bao nhiêu ạ

    Bởi: Huy vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Widxim 0,75g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Widxim 0,75g
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thông tin hữu ích

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Ceponew 100mg capsule
Ceponew 100mg capsule
Liên hệ
VISDOGYL
VISDOGYL
Liên hệ
EU TEKYNAN
EU TEKYNAN
Liên hệ
Newspiraz 750.000 I.U
Newspiraz 750.000 I.U
Liên hệ
Cepemid 1,5g
Cepemid 1,5g
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633