Wedes 50mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-18520-13 |
Dạng bào chế | Viên nén tròn bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Azathioprin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hm7379 |
Chuyên mục | Thuốc Tăng Cường Miễn Dịch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 9821 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Wedes 50mg được biết đến khá phổ biến với tác dụng chống thải ghép sau các cuộc ghép các cơ quan trong cơ thể. Vì vậy, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến quý bạn đọc thông tin về công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Wedes 50mg.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi viên Wedes 50mg có chứa thành phần hoạt chất chính và các tá dược sau:
- Azathioprin hàm lượng 50mg.
- Các tá dược vừa đủ tạo thành 1 viên nén bao phim.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Wedes 50mg
2.1 Tác dụng của thuốc Wedes 50mg
Tác dụng của thuốc Wedes 50mg chính là nhờ tác dụng của hoạt chất chính Azathioprin.
Azathioprin có khả năng liên kết với acid nucleic, làm đứt gãy nhiễm sắc thể, khiến acid nucleic dịch sai mã di truyền, từ đó dẫn đến quá trình tổng hợp protein bị sai lệch.
Cùng với đó, thuốc có thể cản trở chuyển hóa tế bào và ức chế quá trình gián phân. Đồng thời, Azathioprin cũng có thể ức chế quá trình sinh tổng hợp vật liệu di truyền DNA và RNA.
Wedes 50mg là thuốc gì?
Tác dụng chính của thuốc Wedes 50mg chính là ức chế miễn dịch.
Dược động học:
Thuốc được hấp thu tốt khi dùng đường uống, sau khi uống 1-2 giờ, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.
Khi vào trong cơ thể, Azathioprin bị phân giải nhanh tạo thành Mercaptopurin, chỉ còn một phần nhỏ tồn tại ở dạng Azathioprin. Cả 2 chất liên kết một phần nhỏ với protein huyết tương (khoảng 30%), có thể thẩm tách được.
Sau đó, cả Azathioprin và chất phân giải của nó mercaptopurin được chuyển hóa tiếp thông qua enzym Xanthin oxidase (quá trình oxy hóa) hoặc methyl hóa ở gan và ở hồng cầu.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Sản phẩm thải trừ là các chất chuyển hóa cuối cùng, chỉ một phần nhỏ là Azathioprin và Mercaptopurin.
Dưới tác động của Xanthin oxidase, Azathioprin và Mercaptopurin chuyển thành 6 - Thiouric là phản ứng giáng vị quan trọng, có ý nghĩa trong thực hành lâm sàng.
2.2 Chỉ định của thuốc Wedes 50mg
Ghép cơ quan (ví dụ ghép thận).
Điều trị các bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp nặng, Lupus ban đỏ hệ thống.
Thiếu máu tán huyết, ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc tiêm truyền Octagam 5g In 100ml điều trị suy giảm miễn dịch
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Wedes 50mg
3.1 Liều dùng của thuốc Wedes 50mg
Tùy thuộc vào mục đích điều trị mà có những chỉ dẫn về liều dùng khác nhau, liều dùng dựa trên cân nặng, cụ thể như sau:
Cấy ghép cơ quan: Dùng liều tấn công 5mg/kg/ngày, sau đó dùng liều duy trì 1-4mg/kg/ngày.
Các chỉ định khác: Khởi đầu với liều 1-3mg/kg/ngày. Liều duy trì dưới 1-3 mg/kg/ngày. Nếu sau 12 tháng, bệnh không có tiến triển, cần ngừng sử dụng thuốc và tìm biện pháp thay thế thích hợp.
Hiệu chỉnh liều tùy theo đáp ứng lâm sàng và dung nạp huyết học của bệnh nhân.
3.2 Cách dùng thuốc Wedes 50mg hiệu quả
Thuốc Wedes 50mg được dùng theo đường uống, nên uống nguyên viên với nước lọc.
Có thể dùng đơn độc hoặc dùng phối hợp với thuốc khác để giảm liều mỗi thuốc và giảm độc tính.
Phối hợp với corticoid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác trên bệnh nhân cấy ghép cơ quan.
Phối hợp với corticoid cho các bệnh tự miễn và các bệnh khác.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc trên các đối tượng bệnh nhân sau:
Mẫn cảm hoặc bị dị ứng với bất cứ thành phần hoạt chất hay tá dược nào có trong thuốc.
Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp nhưng đang điều trị với các thuốc alkyl hóa như Cyclophosphamid, Melphalan… vì nguy cơ sinh ung thư và nhiễm khuẩn.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Immulimus 0,03%: Công dụng - cách dùng, lưu ý khi dùng
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như sau:
Thường gặp (tần suất xuất hiện lớn hơn 1/100):
Giảm bạch cầu trong máu.
Giảm tiểu cầu.
Nhiễm khuẩn thứ phát.
Ít gặp:
Phản ứng toàn thân: sốt, chán ăn.
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, viêm tụy.
Phản ứng da, rụng tóc.
Tổn thương chức năng gan, ứ mật.
Đau cơ, đau khớp.
Các tác dụng khác như nhiễm ký sinh trùng, nguy cơ u lympho bào sau ghép tạng, đột biến gen.
Hiếm gặp:
Trên tuần hoàn: gây loạn nhịp tim, hạ huyết áp.
Thủng ruột, xuất huyết ruột.
Viêm phổi kẽ.
Thiếu máu đại hồng cầu, xuất huyết, ức chế tủy xương nặng.
Trong quá trình dùng thuốc nếu gặp bất cứ tác dụng ngoại ý nào nghi ngờ do thuốc, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc các nhân viên y tế để được xử lý hiệu quả.
6 Tương tác
Khi phối hợp thuốc, cần chú ý các phối hợp gây tương tác thuốc bất lợi như sau:
Phối hợp thuốc với Allopurinol làm tăng độc tính của thuốc do allopurinol ức chế enzym chuyển hóa thuốc Xanthin oxidase, dẫn đến làm tăng nồng độ của Azathioprin và Mercaptopurin gây độc tính. Nếu bắt buộc phải dùng cùng cần chú ý giảm liều từ 25-30% Wedes 50mg so với dùng đơn độc.
Do thuốc gây tác dụng phụ giảm bạch cầu, do đó nên tránh phối hợp với các thuốc ảnh hưởng đến tạo bạch cầu như Cotrimoxazol vì nguy cơ làm bạch cầu giảm mạnh, đặc biệt ở những người ghép thận.
Các thuốc ức chế men chuyển để chữa tăng huyết áp cho người đang dùng Wedes 50mg sẽ gây giảm bạch cầu nặng, làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Không phối hợp với thuốc chống đông Warfarin vì thuốc ức chế tác dụng của Warfarin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ, bệnh nhân phải phối hợp với bác sĩ bằng cách tuân thủ liều dùng, cách dùng.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp dùng thuốc quá liều. Nếu quá liều chỉ có thể dùng biện pháp hỗ trợ bằng cách rửa dạ dày, theo dõi các chỉ số huyết học để điều trị.
Chú ý kiểm tra hạn dùng cũng như tính nguyên vẹn của sản phẩm để chắc chắn sản phẩm đảm bảo chất lượng điều trị.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thuốc không nên dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú vì nguy cơ quái thai và ảnh hưởng không tốt tới trẻ sơ sinh bú mẹ.
7.3 Người lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu dùng thuốc trên những người lái xe và vận hành máy móc, do đó nên thận trọng khi chỉ định trên các đối tượng này.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ bảo quản: Không quá 30 độ C.
Nơi thích hợp để bảo quản thuốc: Nơi khô ráo, không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
Tránh xa tầm với của trẻ, tuyệt đối không để trẻ có cơ hội đùa nghịch với thuốc vì nguy cơ không thể lường trước được.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-18520-13.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim.
9 Thuốc Wedes 50mg giá bao nhiêu?
Thuốc Wedes 50mg giá bao nhiêu? Hiện nay đang được bán ở Nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Wedes 50mg mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Wedes 50mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ kê thuốc Wedes 50mg và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
Tổng 9 hình ảnh