Waruwari 2mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | 893110883924 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Tizanidine hydrochloride |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk516 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Waruwari 2mg có thành phần:
Tizanidin (dưới dạng Tizanidin HCl): 2mg
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Waruwari 2mg
Thuốc Waruwari 2mg điều trị: giật rung hoặc co cơ, đau do co cơ, triệu chứng co cơ do tổn thương tủy sống hoặc co cơ trong bệnh xơ cứng rải rác.[1]

==>> Xem thêm sản phẩm: Thuốc Muslexan 4 Hasan - Dermapharm điều trị tình trạng co cơ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Waruwari 2mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
Điều trị co cứng cơ: bắt đầu với liều đơn 1 viên/lần, sau đó tăng dần mỗi lần 2mg tùy đáp ứng người bệnh với khoảng cách giữa các lần tăng cách ít nhất 3-4 ngày/lần, thường tới liều 24mg (12 viên)/ngày, chia đều làm 3-4 lần uống.
Liều tối đa: 18 viên (36mg)/ngày.
Điều trị đau do co cơ: uống 1-2 viên Waruwari 2mg/lần x 3 lần/ngày.
3.1.2 Người suy thận
Độ thanh thải creatinin < 25 mL/ phút:
- Khởi đầu: liều 1 viên/lần/ngày.
- Tăng dần liều lượng, nên tăng chậm liều uống 1 lần/ngày trước khi tăng số lần dùng trong ngày, mỗi lần tăng không quá 2mg cho đến khi tới liều mong muốn.
3.1.3 Người cao tuổi
Dùng liều thông thường.
Điều chỉnh liều phù hợp với độ thanh thải thận.
3.1.4 Trẻ em
Không dùng thuốc Waruwari 2mg cho trẻ em vì chưa xác định được độ an toàn.
3.2 Cách dùng
Thuốc Waruwari 2mg dùng đường uống.
4 Chống chỉ định
Suy gan nặng.
Mẫn cảm với Tizanidin,
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Suztine 4 chứa Tizanidine trị co cứng và co thắt của các cơ bắp
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Đau lưng, nhược cơ, Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, đau bụng. Loét da, phát ban, đổ mồ hôi. Mệt mỏi, ảo giác, lo lắng, ngủ gà, dị cảm, buồn ngủ, trầm cảm, chóng mặt, sốt. |
Ít gặp | Đau nửa đầu, giãn mạch, ngất, hạ huyết áp tư thế, Viêm khớp, gãy xương bệnh lý, Tăng cholesterol máu, tụ máu, giảm/tăng bạch cầu, tăng lipid máu, thiếu máu. Sụt cân, hoạt động tuyến giáp giảm, phù. Chảy máu tiêu hóa, sỏi mật, khó nuốt, đi ngoài phân đen, đầy hơi, viêm gan. Viêm phế quản, viêm xoang. Liệt, run, hoa mắt, rối loạn tư duy, choáng váng, rối loạn nhân cách, dễ xúc động, đau dây thần kinh, co giật, mộng mị, hoa mắt, đau nửa đầu. Rụng tóc, khô da, nổi mụn, mày đay, ngứa. Rong kinh, viêm đường tiết niệu. Tăng nhãn áp, đau tai, ù tai, viêm tai giữa, đau mắt, điếc, viêm kết mạc, viêm dây thần kinh thị giác. |
Hiếm gặp | Viêm giác mạc, viêm mống mắt, ung thư da, tróc da, Herpes Zoster, Herpes simplex, tăng/giảm tiểu cầu, ban xuất huyết. Hen, viêm dạ dày ruột, u gan, tổn thương gan, nôn ra máu, tắc ruột. Bệnh thần kinh, mất trí nhớ, đái ra máu, Albumin niệu, liệt nửa người, Glucose niệu,, suy vỏ thượng thận, |
6 Tương tác
Thuốc gây hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu: dùng thận trọng vì thuốc Waruwari 2mg cũng làm hạ huyết áp.
Digoxin, thuốc ức chế B- adrenergie: thận trọng nguy cơ chậm nhịp tim, hạ huyết áp.
Rượu: có tác dụng hiệu đồng với thuốc Waruwari 2mg làm tăng tác dụng ức chế TKTW và rượu làm tăng nồng độ đỉnh và tăng tác dụng phụ của Tizanidin.
Thuốc tránh thai (uống): Tizanidin bị giảm độ thanh thải và tăng tác dụng không mong muốn
Acetaminophen: thời gian đạt nồng độ đỉnh của Acetaminophen kéo dài hơn.
Phenytoin: nồng độ Phenytoin huyết thanh bị tăng lên
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Waruwari 2mg có thể gây tổn thương trên:
- Gan: thận trọng dùng Waruwari 2mg ở người suy giảm chức năng gan.
- Mắt: thực nghiệm trên súc vật đã cho thấy thuốc gây đục giác mạc và thoái hóa giác mạc tuy nhiên chưa có báo cáo về ảnh hưởng này trên người dùng.
- Tim mạch: thuốc có thể gây chậm nhịp tim, hạ huyết áp tư thế (phụ thuộc liều dùng) và kéo dài khoảng QT
Người suy thận (Clcr< 25 mL/ phút): thận trọng khi dùng Waruwari 2mg, độ thanh thải của thuốc trên đối tượng này giảm 50%.
Với một số người dùng, sử dụng thuốc có thể gây ra ảo giác.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: chỉ sử dụng Waruwari 2mg khi thật sự cần thiết, thuốc chưa được nghiên cứu trên đối tượng này,
Bà mẹ cho con bú: cần cân nhắc kĩ lợi ích vì thuốc Waruwari 2mg có khả năng qua được sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
Lưu các tác dụng không mong muốn gây ảo giác, chóng mặt, hạ huyết áp, buồn ngủ, ngủ gà hoặc các biểu hiện không tỉnh táo khác.
8 Xử trí quá liều
Quá liều thuốc Waruwari 2mg thường gây hoa mắt, nôn, suy hô hấp, hôn mê, buồn nôn, tụt huyết áp, hoa mắt.
Xử trí: dùng thuốc lợi tiểu (furosemid, manitol…), dùng than hoạt, rửa dạ dày để thải trừ thuốc và dùng biện pháp hỗ trợ tim mạch, hô hấp, cân bằng điện giải.
9 Bảo quản
Bảo quản nơi nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh nắng.
Đặt thuốc nơi khô thoáng.
10 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Waruwari 2mg tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các sản phẩm sau:
Thuốc Novalud 2mg sản xuất bởi Novell Pharmaceutical Laboratories, dạng viên nén, hộp 30 viên, điều trị co thắt cơ gây đau sau phẫu thuật, co thắt cơ do rối loạn chức năng vùng tủy sống, triệu chứng co thắt cơ trong bệnh xơ cứng rải rác, liệt não, sau tai biến mạch máu não…
Thuốc Zanastad Stella sản phẩm của Công ty TNHH LD Stellapharm điều trị co cơ hoặc rung giật, đau do co cơ, triệu chứng cơ cơ do tủy sống bị tổn thương, …. Thuốc bào chế dưới dạng viên nén, chứa thành phần Tizanidine hydrochloride, đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.
11 Cơ chế tác dụng
11.1 Dược lực học
Là chất chủ vận α2-adrenergic, Tizanidin chủ yếu tác dụng trên nơron có nhiều synap của hệ thống TKTW vùng trên tủy sống và tủy sống. Thuốc làm giảm co thắt cơ và giảm tình trạng co cứng do bệnh lý TKTW bằng cách giảm kích thích các nơron vận động tủy sống thông qua cơ chế tăng tác dụng ức chế các receptor α2-adrenergic.
11.2 Dược động học
Hấp thu: tại đường uống, Tizanidin được hấp thu tốt và sau khoảng 1,5 giờ thuốc có nồng độ đỉnh trong huyết tương và cho tác dùng tối đa, thuốc hết tác dụng sau 3-6 giờ, Sinh khả dụng của Tizanidin khoảng 40%.
Phân bố: liên kết thấp khoảng 30% với protein huyết tương, Tizanidin được phân bố khắp cơ thể.
Chuyển hóa: chuyển hóa nhiều tại gan khoảng 95%
Thải trừ: 60% qua thận và 20% qua phân với nửa đời thải trừ là 2. 5 giờ. Sự đào thải thuốc giảm 4 lần ở người cao tuổi (không suy thận) và có sự chênh lệch giảm trên 50% ở người bệnh suy thận.
12 Thuốc Waruwari 2mg giá bao nhiêu?
Thuốc Waruwari 2mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
13 Thuốc Waruwari 2mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
14 Ưu điểm
- Thuốc Waruwari 2mg sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú - công ty sản xuất thuốc generic đạt chứng nhận EU-GMP.
- Thuốc sản xuất trong nước nên dễ tìm mua.
15 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như liệt cơ, chóng mặt, ảo giác, loét da, ngủ gà.
Tổng 12 hình ảnh











