Warfarin 1 SPM
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | SPM, Công ty Cổ phần S.P.M |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần S.P.M |
Số đăng ký | VD-21732-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Warfarin Natri |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7814 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1155 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Warfarin 1 SPM được chỉ định để điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch, phẫu thuật và hỗ trợ điều trị làm tan cục máu đông. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Warfarin 1 SPM.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Warfarin 1 SPM có chứa:
- Warfarin natri........1mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Warfarin 1 SPM
2.1 Tác dụng của thuốc Warfarin 1 SPM
2.1.1 Dược lực học
Warfarin thuộc nhóm thuốc chống đông máu được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa cục máu đông.
Warfarin ức chế cạnh tranh phức hợp vitamin K epoxide reductase 1 (VKORC1), một loại enzyme thiết yếu để kích hoạt vitamin K có sẵn trong cơ thể. Thông qua cơ chế này, warfarin có thể làm cạn kiệt nguồn dự trữ vitamin K chức năng và do đó làm giảm quá trình tổng hợp các yếu tố đông máu tích cực. Quá trình tổng hợp ở gan các yếu tố đông máu II, VII, IX và X, cũng như các yếu tố điều hòa đông máu protein C và protein S, cần có sự hiện diện của vitamin K[1].
Tác dụng của warfarin có thể mất vài ngày mới cho biểu hiện rõ ràng nên thường được sử dụng kết hợp với heparin, một chất chống đông máu tác dụng nhanh trong thời gian đầu điều trị[2] .
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Warfarin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống, nồng độ tối đa đạt được trong máu sau 4 - 5 giờ .
Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương cao lên đến 99%, chủ yếu gắn với Albumin, thể tích phân bố thấp khoảng 0,14 L/kg. Warfarin phân bố vào hầu hết các mô của cơ thể và qua được hàng rào nhau thai.
Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan, chủ yếu thông qua enzym CYP2C9. Các con đường chuyển hóa nhỏ khác do enzym chuyển hóa bao gồm CYP2C8, 2C18, 2C19, 1A2 và 3A4.
Thải trừ: Thời gian bán hủy của warfarin từ 20 - 60 giờ. Warfarin được thải trừ chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa bằng cách lọc cầu thận ở thận (92% qua nước tiểu).
2.2 Chỉ định thuốc Warfarin 1 SPM
Thuốc Warfarin 1 SPM được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi cấp tính, có thể phối hợp với Heparin thời gian đầu.
- Dự phòng huyết khối cho người bệnh phải nằm bất động trong thời gian dài.
- Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, phẫu thuật và hỗ trợ điều trị làm tan cục máu đông.
- Người bệnh huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi tái phát.
- Bệnh tim có nguy cơ nghẽn mạch như rung thất, thay van tim, người bệnh thiếu máu cục bộ thoáng qua, nghẽn mạch não.
- Bệnh mạch vành (cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim).
==>> Xem thêm thuốc có cùng chỉ định: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tivogg-5 dự phòng tắc mạch và huyết khối tĩnh mạch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Warfarin 1 SPM
3.1 Liều dùng Warfarin 1 SPM
Liều khởi đầu: 10 viên/ngày trong 2 ngày đầu, sau đó hiệu chỉnh liều tuỳ theo tình trạng và đáp ứng của người bệnh.
Liều duy trì thường dùng là 3 - 9 viên/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Warfarin 1 SPM hiệu quả
Warfarin 1 SPM dùng theo đường uống, nuốt nguyên viên thuốc với một lượng nước thích hợp.
Không nên nhai, bẻ hoặc nghiền vỡ viên.
Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày, nên uống thuốc vào buổi chiều.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Warfarin 1 SPM trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn chất coumarin khác.
- Đột quỵ do xuất huyết
- Trong vòng 72 giờ đại phẫu thuật có nguy cơ xuất huyết nặng
- Bệnh nhân suy gan nặng, nghiện rượu.
- Trong vòng 48 giờ sau sinh
- Người bệnh huyết áp cao ác tính.
- Người bị suy thận nặng.
- Mang thai trong 3 tháng đầu hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Heparin-Belmed 5000IU/ml trị huyết khối tĩnh mạch
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Biểu hiện |
Thường gặp (ADR > 1/100) | Chảy máu |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tiêu hóa: Tiêu chảy Da: Ban đỏ Bộ phận khác: Rụng tóc |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Viêm mạch, hoại tử da |
Chưa rõ tần suất xảy ra | Chứng calci hóa mạch máu và hoại tử da (calciphylaxis) |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Amiodaron, amitryptilin/notriptylin, steroid làm đồng hoá, azapropazon, benzafibrat, cefamandol, cloral hydrat, Cloramphenicol, cimetidin, clofibrat, co-trimoxazol, Danazol, dextropropoxyphen, dextrothyroxin, dipyridamol, Erythromycin, feprazon, glucagon, latamoxef, metronidazol, miconazol, Neomycin, oxyphenbutazon, phenformin, phenylbutazon, phenyramidol, quinidin, salicylat, sulfonamid (ví dụ: sulfaphenazol, sulfinpyrazon), Tamoxifen, tolbutamid và triclofos, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, urokinase, Vitamin E, vaccin chống cúm | Làm tăng tác dụng của warfarin |
Phenytoin, ACTH, corticoid | Làm tăng hoặc giảm tác dụng của warfarin |
Rượu (nghiện rượu), aminoglutethimid, barbiturat, carbamazepin, ethclorvynol, glutethimid, Griseofulvin, dicloralphenazon, methaqualon, primidon, Rifampicin thuốc ngừa thai loại uống chứa oestrogen, spironolacton, sucrafat, vitamin K | Làm giảm tác dụng của warfarin |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thận trọng khi dùng Warfarin 1 SPM ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu nặng như: bị tai biến mạch máu não, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, tiền sử chảy máu đường tiêu hóa, phối hợp với NSAID.
Bệnh nhân phẫu thuật cần kiểm tra chỉ số INR để đánh giá có nên dùng tiếp warfarin hay không (trừ phẫu thuật nha khoa).
Thận trọng ở người bệnh mắc loét dạ dày tiến triển, cường giáp hoặc nhược giáp.
Cần hiệu chỉnh liều ở các trường hợp: giảm cân, bệnh cấp tính và ngừng hút thuốc (giảm liều); tăng cân, tiêu chảy và nôn (tăng liều).
Vitamin K gây đảo ngược tác dụng của warfarin.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Không dùng Warfarin 1 SPM cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ do warfarin có thể gây dị tật, chảy máu và làm thai chết lưu.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Warfarin không tiết được qua sữa mẹ nên có thể dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều: Có thể xuất hiện nguy cơ chảy máu.
Xử trí: Cho bệnh nhân dùng vitamin K đường uống hoặc tiêm 5 - 10mg.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Warfarin 1 SPM ở nơi thông thoáng, tránh xa ánh sáng mặt trời.
Nhiệt độ bảo quản < 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-21732-14.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần S.P.M.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Warfarin 1 SPM giá bao nhiêu?
Thuốc Warfarin 1 SPM hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Warfarin 1 SPM có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Warfarin 1 SPM mua ở đâu?
Thuốc Warfarin 1 SPM mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Warfarin 1 SPM để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống, thuân tiện cho việc bảo quản và mang theo.
- Thuốc Warfarin 1 SPM mang lại hiệu quả trong dự phòng tắc mạch và sau phẫu thuật gắn van tim nhân tạo, dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc phổi, điều trị cơn thiếu máu não thoáng qua.
- Sử dụng warfarin ở liều thấp hơn là thuốc chống đông máu an toàn ở bệnh nhân thay van nhân tạo.[3]
- Thuốc Warfarin 1 SPM được sản xuất bởi Công ty Cổ phần S.P.M, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO[4].
12 Nhược điểm
- Là thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Tương tác do hàm lượng vitamin K thay đổi trong các thực phẩm ăn kiêng khác nhau ảnh hưởng đến quá trình điều trị của gần như tất cả bệnh nhân dùng warfarin.[5].
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Shivali Patel; Ravneet Singh; Charles V. Preuss; Neepa Patel, (Cập nhật ngày 21 tháng 09 năm 2022). Warfarin, NCBI. Truy cập ngày 09 tháng 03 năm 2023
- ^ Chuyên gia tại PubChem. Warfarin, PubChem. Truy cập ngày 09 tháng 03 năm 2023
- ^ Tác giả Shafaq Nadeem, Shabaz Ahmad Khilji, Faisal Ali, Anjum Jalal (Đăng tháng 08 năm 2021). Continued use of Warfarin in lower dose has safe maternal and neonatal outcomes in pregnant women with Prosthetic Heart Valves, PubMed. Truy cập ngày 09 tháng 03 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả C-H Chang, Y-W Wang, P-Y Yeh Liu, Y-H Kao Yang, (Ngày đăng: tháng 02 năm 2014). A practical approach to minimize the interaction of dietary vitamin K with warfarin, Pubmed. Truy cập ngày 09 tháng 03 năm 2023