VTCefal 500mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | UPHACE (Công ty Cổ phẩn Dược phẩm TW25), Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25 |
Số đăng ký | VD-17993-12 |
Dạng bào chế | viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefadroxil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hn22 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên VTCefal 500mg chứa:
- Cefadroxil: 500mg
- Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nang

2 Tác dụng - Chỉ định của VTCefal 500mg
Thuốc VTCefal 500mg được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:
- Viêm đường tiết niệu như viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm nhiễm phụ khoa.
- Viêm đường hô hấp, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm tai giữa.
- Viêm hạch bạch huyết, áp xe, loét do nằm lâu, viêm vú, nhọt, viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn,...
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Fabadroxil 500 điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc VTCefal 500mg
3.1 Cách dùng
Thuốc VTCefal 500mg được sử dụng bằng cách uống trực tiếp.
3.2 Liều dùng
Đối với người lớn và trẻ em trên 40kg: Uống 1-2 viên VTCefal 500mg, 2 lần/ ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Đối với trẻ em trên 6 tuổi có cân nặng dưới 40kg: 1 viên VTCefal 500mg, 2 lần/ ngày
Đối với người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Hiệu chỉnh liều thuốc VTCefal 500mg phù hợp cho từng đối tượng.
4 Chống chỉ định
Không dùng cho các đối tượng dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc VTCefal 500mg và các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng VTCefal 500mg là trên hoạt động tiêu hóa với các biểu hiện như tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn và nôn
Tác dụng phụ ít và hiếm gặp khi dùng VTCefal 500mg: Tăng bạch cầu ưa eosin, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, tăng men gan có hồi phục, phản ứng phản vệ, viêm thận kẽ có hồi phục, giảm tiểu cầu và bạch cầu,...
6 Tương tác
Thận trọng khi dùng đồng thời VTCefal 500mg với các thuốc sau: Cyclosporin, Erythromycin, Phenobarbital, Phenytoin, carbamazepin, ketoconazol và rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, Rifampicin và thuốc lợi tiểu giảm Kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của VTCefal 500mg
VTCefal 500mg có thể gây tăng Glucose huyết, do đó có thể cần điều chỉnh liều insulin
Tránh dùng đồng thời VTCefal 500mg với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây ra tình trạng loét dạ dày.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Fenagi 75 - điều trị viêm xương khớp
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc VTCefal 500mg
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân suy thận, người cao tuổi, người mẫn cảm với penicillin hoặc mắc các bệnh về Đường tiêu hóa, trẻ nhỏ cần thận trọng khi sử dụng thuốc VTCefal 500mg
Theo dõi tình trạng bệnh nhân trong suốt quá trình sử dụng thuốc VTCefal đặc biệt là khi dùng dài ngày, nếu xuất hiện bội nhiễm thì ngừng thuốc ngay.
Uống thuốc theo đúng liều đã được chỉ định, thông báo ngay với các nhân viên y tế nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu khác thường nào.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tham khảo hướng dẫn của bác sĩ trước khi dùng VTCefal 500mg và chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi dùng thuốc VTCefal 500mg quá liều, cần tiến hành bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân kết hợp thông khí và truyền dịch, đồng thời điều trị các triệu chứng.
7.4 Bảo quản
VTCefal 500mg nên được bảo quản ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc VTCefal 500mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Imedroxil 500mg được sản xuất bởi dược phẩm Imexpharm, thành phần là hàm lượng 500mg cefadroxil, chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn các chủng nhạy cảm với kháng sinh này như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da, mô mềm. Đóng gói 1 vỉ x 12 viên.
- Cefadroxil 500mg Vidipha được sản xuất bởi Công ty Dược Phẩm Trung Ương Vidipha với thành phần tương tự gồm Cefadroxil hàm lượng 500mg, thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng với chủng còn nhạy cảm với cefadroxil. Đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cefadroxil ngăn chặn quá trình tổng hợp hoàn chỉnh thành tế bào, làm các vi khuẩn trở nên dễ bị phá hủy bởi áp suất thẩm thấu và dẫn đến ly giải. Cefadroxil dùng điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu và da, tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram âm và dương, không bền với enzym beta-lactamase do một số vi khuẩn tiết ra. [1]
9.2 Dược động học
Với liều uống 500mg hoặc 1g, nồng độ đỉnh trong huyết tương của Cefadroxil đạt được sau 1 giờ 30 phút đến 2 giờ. Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, có khoảng 20% gắn kết với protein huyết tương. Hơn 90% liều Cefadroxil sử dụng được thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.
10 Thuốc VTCefal 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc VTCefal 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc VTCefal 500mg mua ở đâu?
Thuốc VTCefal 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc VTCefal 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc VTCefal 500mg chứa thành phần là Cefadroxil, có hiệu quả trên nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
- VTCefal 500mg có dạng viên nang, đóng thành từng vỉ giúp bệnh nhân thuận tiện khi bảo quản và sử dụng.
13 Nhược điểm
- VTCefal 500mg gây ra một số tác dụng phụ như: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn và nôn,...
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả B Tanrisever và cộng sự (Ngày đăng năm 1986). Cefadroxil. A review of its antibacterial, pharmacokinetic and therapeutic properties in comparison with cephalexin and cephradine, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2025