Voriole-IV 200mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | MSN Laboratories, MSN Laboratories Limited |
| Công ty đăng ký | Mi Pharma Private Limited |
| Số đăng ký | VN-21912-19 |
| Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Voriconazole |
| Xuất xứ | Ấn Độ |
| Mã sản phẩm | ne1606 |
| Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần Voriole-IV 200mg bao gồm Voriconazol hàm lượng 200mg.
Dạng bào chế: Bột đông khô PHA tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Voriole-IV 200mg
Chỉ định Voriole-IV 200mg cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên để:
- Chữa trị Aspergillus xâm lấn.
- Bệnh nấm Candida thực quản.
- Chữa trị nhiễm nấm trầm trọng gây nên bởi Scedosporium apiospermum và Fusarium spp. ở những người đối tượng không dung nạp hay đề kháng với liệu pháp khác.
- Chữa trị nhiễm Candida ở người không tăng bạch cầu trung tính và nhiễm Candida ở mô sâu khác.
==>> Đọc thêm: Thuốc Berdzos 200mg điều trị nhiễm nấm Candida, Aspergillosis
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Voriole-IV 200mg
3.1 Liều dùng
Người lớn:
| Mục đích | Tiêm truyền tĩnh mạch | Thuốc uống | |
| Liều tấn công (24 giờ đầu) | Liều duy trì (sau 24 giờ đầu) | ||
| Chữa trị nhiễm nấm trầm trọng gây nên bởi Scedosporium apiospermum và Fusarium spp. | 6mg/kg mỗi 12 tiếng | 4mg/kg mỗi 12 tiếng | 200mg mỗi 12 tiếng |
| Chữa trị nhiễm Candida ở người không tăng bạch cầu trung tính và ở mô sâu khác | 3-4mg/kg mỗi 12 tiếng | ||
| Chữa Aspergillus xâm lấn | 4mg/kg mỗi 12 tiếng | ||
| Bệnh nấm Candida thực quản | Chưa được đánh giá | ||
Nếu người bệnh không dung nạp liều 4mg/kg mỗi 12 tiếng thì giảm còn 3mg/kg mỗi 12 tiếng.
Người lớn dưới 40 cân, duy trì theo đường uống với 100-150mg mỗi 12 tiếng.
Suy gan nhẹ, vừa: Dùng ½ liều duy trì trên người lớn.
Bệnh nhi:
| Mục đích | Tiêm truyền tĩnh mạch | Thuốc uống | |
| Liều tải (24 giờ đầu) | Liều duy trì (sau 24 giờ đầu) | ||
| Chữa trị nhiễm nấm trầm trọng gây nên bởi Scedosporium apiospermum và Fusarium spp. | 9mg/kg mỗi 12 tiếng | 8mg/kg mỗi 12 tiếng | 9mg/kg mỗi 12 tiếng |
| Chữa trị nhiễm Candida ở người không tăng bạch cầu trung tính và ở mô sâu khác | |||
| Chữa Aspergillus xâm lấn | |||
| Bệnh nấm Candida thực quản | Chưa được đánh giá | 4mg/kg mỗi 12 tiếng | |
3.2 Cách dùng
Dùng thuốc Voriole-IV 200mg pha loãng để truyền tĩnh mạch trong 1 đến 3 tiếng.
4 Chống chỉ định
Bị quá mẫn Voriconazol hay tá dược ở Voriole-IV 200mg.
Dùng cùng quinidin, Sirolimus, Lurasidon, Ivabradin, Barbiturat, Ritonavir liều cao (400mg trong 12 tiếng), Rifabutin, Carbamazepin, ergot alkaloid, Naloxegol, Tolvaptan, Rifampin và efavirenz ở liều 400mg/12 tiếng hay lớn hơn.
5 Tác dụng phụ
Rất phổ biến: Khiếm thị, sốt, viêm xoang, phát ban, suy hô hấp, đái ra máu,...
Phổ biến: Ngất, rụng tóc, phù phổi, ớn lạnh, vàng da ứ mật, suy nhược,...
Không phổ biến: suy giáp, ù tai, rối loạn ngoại tháp, chóng mặt,...
Hiếm gặp: sỏi mật, teo thị giác, phù mạch, viêm màng xương,...
6 Tương tác
Voriconazol có thể làm gia tăng lượng ergot alkaloid ở huyết tương khi dùng cùng.
Dùng cùng Voriconazol có thể khiến lượng Everolimus, Lurasidon và Naloxegol ở huyết tương sẽ tăng đáng kể.
Các thuốc như Efavirenz, Carbamazepin hay barbiturat có thể gây giảm đáng kể nồng độ của Voriconazol ở huyết tương.
Dùng với Quinidin, Astemizol, Terfenadin, Pimozide hay Cisaprid có thể gây kéo dài QTc, hiếm khi có xoắn đỉnh.
Không được phối hợp với St John’s Wort.
Ngoài ra, Voriconazol có thể gây gia tăng nồng độ sulfonylurea và vinca alkaloid ở huyết tương, dẫn tới hạ đường máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cẩn trọng khi dùng Voriole-IV 200mg trên người có nguy cơ bị thúc đẩy loạn nhịp.
Giám sát chức năng thị giác khi chữa trị với thuốc này.
Theo dõi kỹ khi dùng Voriconazol ở đối tượng có yếu tố nguy cơ mắc viêm tụy cấp.
Báo cho bác sĩ nếu quan sát được biểu hiện của suy tuyến thượng thận hoặc là hội chứng Cushing.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hỏi bác sĩ về việc dùng Voriole-IV 200mg trên các bà mẹ này.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Khả năng lái xe, máy móc có thể bị Voriole-IV 200mg ảnh hưởng ở mức độ vừa.
7.4 Xử trí khi quá liều
Báo cho bác sĩ nếu dùng Voriole-IV 200mg quá liều.
7.5 Bảo quản
Để Voriole-IV 200mg chỗ mát, dưới 30 độ và cần tránh ánh sáng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Alvori 200mg điều trị nhiễm nấm ở người lớn và trẻ trên 2 tuổi
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Voriole-IV 200mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sản phẩm thay thế sau:
Vorikandin 200mg của hãng Aroma İlaç San. Ltd. Şti. giúp chữa trị nhiễm nấm cho đối tượng từ 2 tuổi đổ lên. Ở mỗi lọ thuốc có 200mg Voriconazol.
Atinazol 200 mg có chứa 200mg Voriconazol do CTCP dược phẩm An Thiên sản xuất. Dùng chữa nhiễm Candida hay Aspergillus tan tỏa, nhiễm Candida máu,...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc chống nấm Voriconazol nằm trong nhóm triazole, có cơ chế là gây ức chế quá trình khử methyl của 14 alpha-lanosterol do cytochrom P450 của nấm điều hòa, bước thiết yếu ở quá trình tổng hợp ergosterol của nấm.[1]
Thuốc có tính chọn lọc với những enzym cytochrom P450 ở nấm hơn là hệ thống cytochrom P450 trên động vật có vú.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Hấp thu Voriconazol nhanh, hoàn toàn, cho Sinh khả dụng là 96% với Cmax ở huyết tương sau 1-2 tiếng.
Phân phối: Tỷ lệ gắn kết của Voriconazol với protein tại huyết tương là 58%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa Voriconazol tại gan nhờ CYP2C19, CYP3A4 và CYP2C9.
Đào thải: Được đào thải qua chuyển hóa tại gan với < 2% liều được bài tiết vào nước tiểu ở dạng không đổi.
10 Thuốc Voriole-IV 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc chống nấm Voriole-IV 200mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Voriole-IV 200mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Voriole-IV 200mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc kháng nấm trong Voriole-IV 200mg là Voriconazol, sở hữu hoạt phổ rộng. Dường như nó là lựa chọn thay thế hữu ích cho những loại thuốc kháng Nấm Thông thường khi mà bệnh nhân bất dung nạp hoặc kháng thuốc đối với liệu pháp ban đầu.[2]
- Thuốc Voriole-IV 200mg dùng truyền tĩnh mạch, đảm bảo hiệu quả và cho tác động nhanh.
- Do hãng dược uy tín là MSN Laboratories Ltd nghiên cứu, sản xuất cũng như đảm bảo chất lượng.
13 Nhược điểm
- Việc dùng Voriole-IV 200mg phải có giám sát, hỗ trợ từ bác sĩ, chuyên viên y tế.
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Nickie D Greer (đăng tháng 4 năm 2003). Voriconazole: the newest triazole antifungal agent, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2025.
- ^ Tác giả LilyAnn Jeu và cộng sự (đăng tháng 5 năm 2003). Voriconazole, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2025.

