Vixcar 75mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty Cổ phần BV Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần BV Pharma |
Số đăng ký | VD-28772-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4972 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1993 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vixcar 75mg được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị và giúp giảm các nguy cơ của bệnh xơ vữa động mạch bao gồm nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não và đột quỵ. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vixcar 75mg.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Vixcar 75mg là Clopidogrel hàm lượng 75 mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vixcar 75mg
2.1 Tác dụng của thuốc Vixcar 75mg
Thuốc Vixcar 75mg là thuốc gì?
Đây là thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa cục máu đông, cụ thể:
2.1.1 Dược lực học
Clopidogrel là một tiền chất của chất ức chế tiểu cầu, có tác dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu. Clopidogrel được chỉ định để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim cho bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính (ACS) không có ST chênh lên, bệnh nhân nhồi máu cơ tim có ST chênh lên và mới bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại vi đã hình thành.
Clopidogrel được chuyển hóa thành dạng hoạt động bởi carboxylesterase-1. Thuốc tác dụng bằng cách ức chế tiểu cầu liên kết không hồi phục với các thụ thể P2Y 12 ADP trên tiểu cầu. Sự gắn kết này ngăn chặn ADP gắn kết với các thụ thể P2Y 12 , kích hoạt phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa và kết tập tiểu cầu.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của thuốc khoảng 50%, và tỉ lệ này bị giảm đi khi dùng cùng thức ăn.
Phân bố: Chất chuyển hóa của thuốc có tỉ lệ gắn kết cao với protein huyết tương, tỉ lệ này khoảng 98%.
Chuyển hóa: Khoảng 85-90% thuốc chuyển hóa tại gan thành axit carboxylic không hoạt động bởi carboxylesterase. Chất chuyển hóa có hoạt tính là của 2-oxoclopidogrel bởi các men CYP2B6, CYP2C9, CYP2C19 và CYP3A4.
Thải trừ: Đô thanh thải của thuốc khi dùng liều 75 mg là 18,960±15,890L/giờ [1].
2.2 Chỉ định thuốc Vixcar 75mg
Phòng ngừa các nguy cơ huyết khối do xơ vữa động mạch
Trên đối tượng người lớn bị nhồi máu cơ tim (dưới 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ (7 ngày - 6 tháng) hay bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.
Trên đối tượng người trưởng thành bị hội chứng mạch vành cấp tính:
- Không có đoạn ST chênh lên bao gồm các đối tượng có đặt stent, dùng kết hợp với aspirin.
- Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên, kết hợp sử dụng cùng Aspirin trên bệnh nhân điều trị bằng thuốc tan huyết khối và bệnh nhân điều trị nội khoa.
Trên đối tượng bệnh người trưởng thành bị rung tâm nhĩ có ít nhất 1 yếu tố về nguy cơ biến cố mạch máu và không thích hợp khi điều trị bằng thuốc kháng vitamin K, có ít nguy cơ chảy máu, kết hợp cùng aspirin trong phòng ngừa biến cố huyết khối do nguyên nhân xơ vữa và huyết khối gây tắc mạch như đột quỵ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Freeclo 75mg film-coated tablests: tác dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vixcar 75mg
3.1 Liều dùng thuốc Vixcar 75mg
Người lớn: Dùng 75mg, uống 1 lần/ngày.
Trên người bệnh bị hội chứng mạch vành cấp:
- Không có đoạn ST chênh lên: Liều nạp khởi đầu là 300mg/lần/ngày, những ngày sau dùng 75mg/lần/ngày. Có thể dùng thuốc 12 tháng, hiệu quả đạt được tối đa sau 3 tháng.
- Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên: Liều nạp khởi đầu 300mg/lần/ngày và kết hợp cùng aspirin, có hoặc không kết hợp cùng thuốc tan huyết khối. Liều duy trì là 75 mg/lần/ngày. Không cần liều nạp ban đầu trên các đối tượng trên 75 tuổi. Liệu pháp kết hợp nên dùng khi có triệu chứng và duy trì ít nhất 4 tuần.
Trên các đối tượng bị rung nhĩ: 75mg/lần/ngày, cần kết hợp với aspirin (75-100mg) mỗi ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Vixcar 75mg
Uống thuốc với nước, lưu ý nuốt nguyên viên và không nhai hay nghiền nhỏ viên thuốc.
Dùng thuốc đúng theo liều lượng và chỉ dẫn của bác sĩ.
Có thể uống thuốc trước hoặc sau ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Vixcar 75mg cho đối tượng bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bị bệnh lí chảy máu tiến triển như xuất huyết nội sọ hay loét dạ dày.
Người bị suy gan hay vàng da tắc mật.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Caplor 75mg dự phòng đột quỵ, nhồi máu cơ tim
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Máu | Chảy máu và tăng thời gian chảy máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu | Giảm bạch cầu trung tính | |
Tiêu hóa | Đau bụng, buồn nôn, xuất huyết tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, viêm dạ dày | Nôn, đầy hơi, táo bón, loét dạ dày - tá tràng hoặc tá tràng | Xuất huyết sau phúc mạc |
Tim mạch | Đau ngực, đau thắt ngực, tăng huyết áp, rối loạn động mạch vành, thiếu máu cục bộ ngoại biên | Tụ máu | |
Hệ thần kinh | Chóng mặt , nhức đầu | Dị cảm | Chóng mặt, xuất huyết nội sọ |
Cơ xương khớp | Đau khớp, đau lưng | ||
Tâm thần | Trầm cảm | ||
Hô hấp | Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi, ho, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam | ||
Da | Phát ban, ban xuất huyết, ngứa, bầm tím | ||
Chuyển hóa | Tăng cholesterol máu | ||
Sinh dục | Nhiễm trùng đường tiết niệu | ||
Thận | Tiểu máu | ||
Khác | Triệu chứng giống như cúm, đau, mệt mỏi, nhiễm trùng | ||
6 Tương tác thuốc
Thuốc chống đông đường uống: Tăng nguy cơ và mức độ chảy máu.
Thuốc ức chế glycoprotein nhóm IIb/IIa và thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin cần thận trọng khi kết hợp.
Aspirin: Tăng tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của asprin.
Heparin và các thuốc fibrin và các chất ức chế kết tập tiểu cầu: Tăng tỉ lệ chảy máu trên lâm sàng.
Các chất chống viêm phi steroid naproxen: Tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày.
Các thuốc ức chế men CYP2A9 mức độ mạnh và trung bình: giảm sự chuyển hóa dẫn đến giảm tác dụng của thuốc clopidogrel.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Do thuốc có nguy cơ gây chảy máu, do vậy trong quá trình điều trị thấy xuất hiện bất kì dấu hiệu nào của xuất huyết cần làm các xét nghiệm để chẩn đoán xác định và đưa ra xử trí phù hợp.
Do thuốc gây kéo dài thời gian chảy máu nên cần lưu ý trên các bệnh nhân có nguy cơ cao chảy máu.
Thận trọng khi kết hợp cùng các thuốc chống kết tập tiểu cầu như aspirin, heparin, NSAID, thuốc ức chế glycoprotein nhóm IIb/IIa.
Không nên dùng thuốc ít nhất 7 ngày trên các bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật.
Một số trường hợp gặp phải các biến chứng sau khi dùng clopidogrel như ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối, bệnh ưa chảy máu mắc phải do đó trong quá trình điều trị cần theo dõi cẩn thận và làm các xét nghiệm kiểm tra định kì.
Tránh dùng cùng các thuốc chuyển hóa qua enzym CYP2C19.
Có thể gây chảy máu nội tạng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan và suy thận.
Trong thành phần của sản phẩm có chứa Lactose, do đó không nên sử dụng trên đối tượng gặp vấn đề về không dung nạp galactose, thiếu lactase hay kém hấp thu Glucose - galactose.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa có nhiều thông tin lâm sàng về độ an toàn cũng như ảnh hưởng của thuốc trên thai nhi. Cho nên, việc sử dụng cho phụ nữ trong giai đoạn thai kì chỉ khi thật cần thiết và cần có sự kê đơn của bác sĩ
7.2.2 Mẹ cho con bú
Chưa có dữ liệu về khả năng di chuyển của thuốc vào sữa trẻ bú trên người. Các nghiên cứu trên động vật cho thất thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, việc sử dụng cho các mẹ cho trẻ bú chỉ khi thật cần thiết và nên cân nhắc cho trẻ ngừng bú trong giai đoạn mẹ điều trị.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có nguy cơ gây chóng mặt, cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hàng máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều và cũng chưa có biện pháp giải độc đặc hiệu.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Vixcar 75mg nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Vixcar 75mg ở nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao và ánh sáng mặt trời.
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28772-18.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần BV Pharma.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Vixcar 75mg giá bao nhiêu?
Thuốc Vixcar chứa Clopidogrel 75 mg giá bao nhiêu? Thuốc hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Vixcar 75mg mua ở đâu?
Thuốc Vixcar 75mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Vixcar 75mg
12 Ưu điểm
- Clopidogrel là một tiền chất được kê đơn rộng rãi với hoạt tính chống huyết khối, được FDA chấp thuận để quản lý lâm sàng các bệnh huyết khối như đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim, đột quỵ và trong các can thiệp mạch vành qua da [2].
- Clopidogrel là thuốc chống kết tập tiểu cầu hiệu quả và dung nạp tốt để phòng ngừa thứ phát các biến cố thiếu máu cục bộ ở những bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch khác nhau, bao gồm cả những người bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ hoặc hội chứng mạch vành cấp tính [3].
- Clopidogrel đã được chứng minh là vượt trội so với aspirin trong việc giảm kết quả tim mạch ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch và mang lại lợi ích bổ sung cho bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính đã dùng aspirin.
- Từ các nghiên cứu cho thấy, clopidogrel là thuốc đầu tiên, đóng một vai trò không thể thiếu trong liệu pháp kháng tiểu cầu và do đó trong điều trị và phòng ngừa thứ phát bệnh tim mạch [4].
- Thuốc được thiết kế dưới dạng viên nén bao phim đóng vỉ nhôm sử dụng đơn giản và dễ dàng mang theo.
13 Nhược điểm
- Thuốc chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ trên đối tượng phụ nữ có thai và mẹ cho con bú.
- Thuốc có thể gây nên một số tác dụng phụ nguy hiểm, cần thận trọng khi sử dụng.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank. Clopidogrel, Drugbank. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Dawn S Kuszynski, D Adam Lauver (Đăng ngày 9 tháng 6 năm 2022). Pleiotropic effects of clopidogrel, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Greg L Plosker và cộng sự (Đăng ngày năm 2007). Clopidogrel: a review of its use in the prevention of thrombosis, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Giuseppe Patti và cộng sự (Đăng ngày 16 tháng 3 năm 2020). The Role of Clopidogrel in 2020: A Reappraisal, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2022