Viticalat
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm VCP, Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP |
Số đăng ký | VD-19062-13 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ + 2 ống nước cất pha tiêm 5 ml |
Hoạt chất | Ticarcillin, Acid Clavulanic |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa568 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 9833 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Viticalat điều trị bệnh nhiễm ký sinh trùng, diệt nấm, diệt virus,... Bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc thông tin và cách sử dụng thuốc Viticalat.
1 Thành phần
Thành phần: 2 thành phần chính trong thuốc Viticalat bao gồm:
- Ticarcillin với hàm lượng tương ứng 3g.
- Acid Clavulanic với hàm lượng tương ứng là 0,2g.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của Viticalat
2.1 Tác dụng của Viticalat
Ticarcillin là một loại kháng sinh phổ hoạt động rộng, có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn như gram âm, gram dương, kỵ khí.
Ticarcillin bị mất tác dụng nhanh khi tiếp xúc với enzyme beta-Lactamase, nên Ticarcillin có tác dụng rất kém với các loại vi khuẩn sản xuất enzyme beta-Lactamase.
Acid Clavulanic có cấu trúc là một beta-Lactam, cấu trúc này liên quan trực tiếp đến các Penicillin. Acid Clavulanic có khả năng bất hoạt các enzyme beta-Lactamase có trong tất cả các loại vi khuẩn có để kháng với penicillin và Cephalosporin.
Viticalat là một loại kháng sinh phổ rộng, có khả năng ức chế nhiều loại vi khuẩn: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidemic, Citrobacter, Enterobacter, Escherichia coli, Haemophilus influenzae.
2.2 Chỉ định của Viticalat
Viticalat được chỉ định các trường hợp nhiễm khuẩn: Đường hô hấp dưới, da, mô mềm, máu, xương, tủy, đường tiết niệu, sinh dục, ổ bụng,...
Chỉ định các bệnh nhân viêm phổi, viêm màng não.
Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Augxicine 500mg/62,5mg - Tác dụng, liều dùng và lưu ý khi dùng
3 Liều dùng - Cách dùng của Viticalat
3.1 Liều dùng của Viticalat
Người lớn: Liều dùng thông thường là 3,2g mỗi 4-6 giờ.
Trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 16 tuổi có cân nặng nhỏ hơn 60kg : Liều dùng 200 mg/kg/lần, mỗi lần dùng cách nhau 6h.
Trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 16 tuổi có cân nặng lớn hơn 60kg: Liều dùng giống như người lớn.
Mời quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Fleming 457: Tác dụng, liều dùng, chống chỉ định
3.2 Cách dùng Viticalat hiệu quả
Cách dùng Viticalat hiệu quả nhất là tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm.
Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan lọ thuốc bột với ống nước cất có sẵn trong hộp để tiêm.
Truyền tĩnh mạch chậm: Hòa tan lọ thuốc bột với ống nước cất có sẵn và Dung dịch NaCl 0,9%, truyền tĩnh mạch chậm trong 30 phút.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định của Viticalat với tất cả các bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần trong thuốc.
5 Tác dụng phụ
Các trường hợp dị ứng với thuốc sẽ có các biểu hiện như nổi mề đay, phát ban, ngứa hoặc sốt. Các triệu chứng trên sẽ hết khi bệnh nhân ngừng sử dụng Viticalat.
Trong quá trình sử dụng Viticalat, có thể gặp phải một số triệu chứng ở Đường tiêu hóa như môi khô, khát nước nhiều, uống nhiều nước, đi tiểu nhiều lần.
Ngoài ra, dùng Viticalat một thời gian dài, gây tăng nhẹ một vài chỉ số men gan GOT, GPT. Các chỉ số của công thức máu tăng nhẹ bạch cầu, giảm nhẹ tiểu cầu cũng có thể xảy ra khi sử dụng Viticalat.
Viticalat dùng đường tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, có thể gây ra một số các tác dụng phụ tại chỗ tiêm như sưng, chai cứng, viêm quanh vùng da tiêm.
Khi gặp một vài các tác dụng không mong muốn trên, bạn cần đến gặp bác sĩ để được tư vấn cách giải quyết hiệu quả nhất.
6 Tương tác thuốc
Viticalat sử dụng đồng thời với các thuốc có thành phần Aminoglycosides sẽ không làm tăng tác dụng của hai thuốc. Viticalat sẽ kìm hãm tác dụng của Aminoglycosides, làm tăng độc tính của 2 thuốc với thận.
Khi kết hợp Viticalat với Probenecid sẽ làm tăng thải trừ của Ticarcillin nhưng không ảnh hưởng đến hấp thu và thải trừ acid Clavulanic.
7 Lưu ý sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng Viticalat
Trước khi sử dụng Viticalat, nên làm test phản ứng dị ứng với các thành phần có trong thuốc.
Sử dụng liều thông thường, Viticalat cung cấp 56-84 mEq natri/ngày, nên cần chú ý đánh giá chức năng thận. Những bệnh nhân bị suy thận nặng, giai đoạn cuối, cần điều chỉnh liều theo mức lọc cầu thận.
Ticarcillin và acid Clavulanic gây ảnh hưởng lớn đến khả năng phát triển của thai nhi, cần thật lưu ý khi dùng thuốc cho bà mẹ mang thai. Trường hợp không thật sự cần thiết thì không dùng, nên cân nhắc liều nếu dùng cho mẹ bầu.
7.2 Bảo quản
Viticalat cần được bảo quản cẩn thận, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, độ ẩm quá cao, nhiệt độ nơi bảo quản nhỏ hơn 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-19062-13.
Nhà sản xuất: Thuốc Viticalat được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Đóng gói: Mỗi hộp Viticalat 1 lọ thuốc bột pha tiêm với Ticarcillin 3g và Acid Clavulanic 0,2g.
9 Thuốc Viticalat giá bao nhiêu?
Thuốc Viticalat hiện nay đang được bán ở Central Pharmacy - trungtamthuoc.com, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Viticalat mua ở đâu?
Thuốc Viticalat mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 2 hình ảnh