Vitazovilin
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm VCP, Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP |
Số đăng ký | VD-18409-13 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Piperacillin, Tazobactam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thuy749 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ Vitazovilin chứa:
- Piperacillin: 2g.
- Tazobactam: 0,25g
Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Bột pha tiêm [1]
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vitazovilin
Điều trị tình trạng nhiễm khuẩn tại đường hô hấp (viêm họng, viêm phổi, viêm xoang,...), nhiễm khuẩn da và nhiễm khuẩn tại mô mềm
Điều trị nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do vi khuẩn Haemophilus influenzae gây ra.
Điều trị viêm phổi mắc phải bệnh viện hoặc viêm phổi cộng đồng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật sản phụ khoa
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Piperacillin 2g Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vitazovilin
3.1 Cách dùng
Thuốc Vitazovilin dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hay gián đoạn, có sự giám sát của nhân viên y tế.
3.2 Liều dùng
Liều lượng dùng thuốc Vitazovilin được xác định phụ thuộc mức độ nhiễm khuẩn của bệnh nhân và tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.
Đối tượng | Liều dùng |
Đối với người lớn | - Liều thường dùng là 3,375g mỗi 6 giờ, tổng liều là 13.5g / ngày. - Thời gian điều trị tối thiểu là 7-10 ngày. Đối với nhiễm khuẩn nặng như viêm phổi mắc phải bệnh viện, điều trị thêm ít nhất 2-3 ngày sau khi đã hết triệu chứng của nhiễm khuẩn. |
Đối với trẻ sơ sinh 2-9 tháng tuổi | Liều khuyến cáo là 80mg Piperacillin và 10mg tazobactam cho 1 kg trọng lượng cơ thể, mỗi lần cách nhau 8 giờ. |
Đối với trẻ 9 tháng tuổi trở lên, nặng dưới 40kg | 100mg Piperacillin và 12,5mg tazobactam cho 1 kg trọng lượng cơ thể, mỗi lần cách nhau 8 giờ. |
Đối với trẻ nặng trên 40kg | Liều như người lớn. |
Đối với bệnh nhân bị suy gan và thận | Liều phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và Độ thanh thải creatinin trong máu. |
4 Chống chỉ định
Không sử dụng cho người bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Vitazovilin 2g
5 Tác dụng phụ
Tác dụng thường gặp khi dùng thuốc Vitazovilin: Phát ban, sốt, nổi mề đay, khát nước kèm đi tiểu nhiều, tăng thoáng qua AST, ALT và phosphat kiềm, thoáng tăng bạch cầu và giảm tiểu cầu, sưng đỏ và chai cứng tại nơi tiêm.
Tác dụng phụ ít gặp khi dùng thuốc Vitazovilin:
- Sốc phản vệ, tăng bilirubin, LDH huyết thanh, creatinine huyết tương.
- Thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu, hạ Kali máu, xuất hiện hội chứng Stevens-Johnson.
- Viêm âm đạo, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy, phân đen, viêm dạ dày, buồn nôn và nôn
- Đau đầu, ngực, đau tại cơ, rối loạn thần kinh.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Aminoglycosides | Gây mất tác dung của aminoglycosides và gây suy thận |
Probenecid | Tăng nồng độ và thời gian bán thải của Piperacillin và tazobactam |
Vecuronium | Kéo dài tác dụng của Vecuronium. |
Methotrexat | Giảm tác dụng của Methotrexat |
Các thuốc kháng sinh khác | Gây tăng tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa. |
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Saditazo 4,5g điều trị bệnh lý do nguyên nhân nhiễm khuẩn nặng hay biến chứng
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Vitazovilin
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Vitazovilin 2g cho đối tượng có tiền sử mắc bệnh Đường tiêu hóa.
Trong quá trình điều trị bằng Vitazovilin cần đánh giá chức năng thận cho bệnh nhân đặc biệt trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và người trên 65 tuổi.
Thử phản ứng kháng kháng sinh trước khi dùng thuốc Vitazovilin
Thuốc Vitazovilin sau khi pha bảo quản ở nhiệt độ 22°C trong 24 giờ hoặc trong tủ lạnh 4°C không quá 48 giờ.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Vitazovilin 2g với người vận hành xe và máy móc
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc Vitazovilin 2g cho người mang thai và bà mẹ cho con bú, chỉ dùng khi thật cần thiết.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có cách điều trị đặc hiệu nên khi có dấu hiệu lạ nghi do quá liều Vitazovilin, cần ngừng thuốc ngay lập tức, tiến hành điều trị chống co giật (nếu có) đồng thời hỗ trợ thông khí, có thể phối hợp lọc máu và truyền máu nếu cần thiết.
7.4 Bảo quản
Vitazovilin nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Vitazovilin 2g hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Zobacta 2,25g của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm với thành phần hoạt chất là Piperacillin 2g và Tazobactam 0,25g. Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn từ mức độ trung bình đến nặng.
- Zobacta 3.375g cũng là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm với thành phần hoạt chất tương tự như Zobacta 2,25g nhưng hàm lượng lớn hơn (Piperacillin 3g và Tazobactam 0,375g). Sản phẩm có quy cách đóng gói là hộp 10 lọ bột pha tiêm.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Piperacillin cho tác dụng chủ yếu thông qua quá trình liên kết với protein gắn kết penicillin trong màng tế bào vi khuẩn. Các protein này tham gia vào việc hình thành và duy trì cấu trúc thành tế bào vi khuẩn. Khi piperacillin liên kết với PBPs, quá trình tổng hợp peptidoglycan bị ngưng trệ, từ đó dẫn đến tế bào bị suy yếu và không thể duy trì cấu trúc cuối cùng là tế bào vi khuẩn sẽ bị vỡ và bị tiêu diệt. [2]
Tazobactam liên kết với beta-lactamase, ức chế sự phân hủy và làm tăng hiệu quả kháng khuẩn của các kháng sinh. Tazobactam mở rộng phổ kháng khuẩn, đặc biệt đối với các vi khuẩn sản sinh ra beta-lactamase, đóng vai trò quan trọng trong điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kháng thuốc.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Piperacillin và Tazobactam đều đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương ngay sau khi tiêm
Phân bố: Piperacillin và Tazobactam phân bố rộng vào các mô và dịch kẽ, liên kết với huyết tương với tỉ lệ 30%
Chuyển hóa: Piperacillin được desethyl hóa nhỏ, tazobactam chuyển hóa thành chất không có tính dược lý.
Thải trừ: Piperacillin và tazobactam đều được thải trừ thông qua thận
10 Thuốc Vitazovilin giá bao nhiêu?
Thuốc Vitazovilin hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Vitazovilin mua ở đâu?
Thuốc Vitazovilin mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vitazovilin để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Vitazovilin được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP - một đơn vị dược phẩm uy tín tại Việt Nam
- Vitazovilin 2g là sự kết hợp của 2 thành phần là Piperacillin và Tazobactam nên có phổ kháng khuẩn rộng hơn các loại kháng sinh khác.
13 Nhược điểm
- Khi sử dụng thuốc Vitazovilin cần có sự giúp đỡ và giám sát của các nhân viên y tế.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc được Bộ Y tế phê duyệt, xem và tải bản PDF Tại đây.
- ^ Tác giả Drugbank (Ngày đăng 13/6/2005), Piperacillin. Drugbank. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2024