1 / 14
thuoc vitazidim 0 5g 1 H3240

Vitazidim 0,5g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Đã bán: 145 Còn hàng

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm VCP, Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm VCP
Số đăng kýVD-19061-13
Dạng bào chếThuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ; Hộp 10 lọ; Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml
Hoạt chấtCeftazidim, L-Arginine
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk727
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 49 lần

1 Thành phần

Thành phần của một lọ thuốc Vitazidim 0,5g bao gồm:

Ceftazidim 0,5g

L-arginin 174,5 mg

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vitazidim 0,5g

Ceftazidime trị gì?

Để hạn chế hiện tượng kháng thuốc, Ceftazidim chỉ được sử dụng trong những nhiễm khuẩn rất nặng do vi khuẩn nhạy cảm điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ, các bệnh do nhiễm khuẩn Gram âm như:

  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
  • Viêm màng não.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm (bỏng và vết thương).
  • Các trường hợp kể trên đã xác định hoặc nghi ngờ do Pseudomonas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp ceftazidim với kháng sinh khác.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Koceim Lnj 1g - điều trị bệnh nhiễm khuẩn nặng

Thuốc Vitazidim 0,5g điều trị nhiễm khuẩn nặng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vitazidim 0,5g

3.1 Liều dùng

Đối tượngLiều dùng
Người lớn

Liều trung bình 1g tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch cách nhau 8 - 12 giờ một lần. 

Viêm màng não do vi khuẩn Gram âm và các bệnh bị suy giảm miễn dịch: tăng lên 2 g/8 giờ trong. 

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 500 mg/12 giờ.

Người cao tuổi trên 70 tuổi

Liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1/2 liều của người bình thường

Tối đa 3g/ ngày.

Trẻ nhỏ và trẻ em
Trẻ em trên 2 tháng tuổi

Liều thường dùng 30 - 100 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 - 3 lần (cách nhau 8 hoặc 12 giờ). 

Tăng liều tối đa 150 mg/ kg thể trọng/ ngày (tối đa tới 6 g/ngày), chia 3 lần cho các bệnh rất nặng.

Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi

Liều thường dùng là 25 - 60 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.

Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán thải của ceftazidim có thể gấp 3 - 4 lần so với người lớn.

Trẻ nhỏ trên 8 ngày tuổiTrong trường hợp viêm màng não, liều thường dùng là 50 mg/ kg thể trọng, cứ 12 giờ một lần.
Người bệnh suy giảm chức năng thận

Tuỳ thuộc vào độ thanh thải Creatinin, khi độ thanh thải Creatinin dưới 50 ml/ phút thì nên giảm liều.

Người bệnh nghi là có suy thậnLiều đầu tiên thường là 1 g sau đó thay đổi liều tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải (ml/ phút): 50-31 dùng liều duy trì 1 g, cứ 12 giờ 1 lần.
Độ thanh thải (ml/ phút): 30-16 dùng liều duy trì 1 g, cứ 24 giờ 1 lần.
Độ thanh thải (ml/ phút): 15-6 dùng liều duy trì 0,5 g, cứ 24 giờ 1 lần
Độ thanh thải (ml/ phút): <5 dùng liều duy trì 0,5 g, cứ 48 giờ 1 lần
Liều gợi ý ở trên có thể tăng 50%, nếu lâm sàng yêu cầu như ở bệnh nhày nhớt.
Người bệnh đang thẩm tách máuThêm 1 g vào cuối mỗi lần thẩm tách
Người bệnh đang lọc máu động tĩnh mạch liên tụcLiều 1 g/ ngày, dùng 1 lần hoặc chia nhiều lần
Người bệnh đang thẩm tách màng bụngLiều bắt đầu 1 g, sau đó liều 500 mg cách nhau 24 giờ
Lưu ý: Sau khi hết các triệu trứng nhiễm khuẩn, nên dùng ceftazidim ít nhất 2 ngày nữa. Trường hợp nhiễm khuẩn có biến chứng cần kéo dài hơn.

3.2 Cách dùng

Đường dùngCách dùng
Theo cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Dung dịch tiêm bắp

Pha thuốc trong nước cất tiêm, hoặc dung dịch tiêm lidocain hydroclorid 0,5% hay 1%.

Nồng độ khoảng 250 mg/ ml

Dung dịch tiêm tĩnh mạch

Pha thuốc trong nước cất tiêm, dung dịch Natri clorid 0,9%, hoặc dextrose 5%.

Nồng độ khoảng 100 mg/ ml

Dung dịch tiêm truyền

Pha thuốc trong nước cất tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, hoặc dextrose 5%.

Nồng độ 10 - 20 mg/ ml

 

4 Tương kỵ

Dung dịch Natri bicarbonat làm giảm tác dụng thuốc Ceftazidim. Không pha Ceftazidim vào dung dịch có pH trên 7,5 như natri bicarbonat.

Vancomycin kết hợp với Ceftazidim gây kết tủa, không phối hợp 2 thuốc này.

Các aminoglycosid (gentamicin, Streptomycin) hoặc metronidazol kết hợp với Ceftazidim gây kết tủa nên không phối hợp. Phải tráng rửa cẩn thận các ống thông và bơm tiêm bằng nước muối (natri clorid 0,9%) giữa các lần dùng hai loại thuốc này.

5 Chống chỉ định

Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Vitazidim 0,5g, với Cephalosporin hoặc Penicilin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Bicefzidim 1g kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn nặng, cách dùng

6 Tác dụng phụ

Tần suấtTác dụng phụ
Thường gặp

Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch.

Ngứa, ban dát sần, ngoại ban

Ít gặp

Đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ.

Loạn cảm, loạn vị giác. Có thể xảy ra co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh - cơ ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liều.

Rối loạn thành phần máu.

Rối loạn tiêu hoá: đau bụng, ỉa chảy, buồn nôn, nôn.

Hiếm gặp

Ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven - Johnson. Hoại tử da nhiễm độc.

Mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán.

Viêm đại tràng màng giả.

Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng urê và creatinin huyết tương.

Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm ở gan.

Có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci và Candida.[1]

7 Tương tác

Aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid dùng cùng Ceftazidim, lúc này Ceftazidim gây độc cho thận, cần giám sát chức năng thận khi điều trị liều cao kéo dài.

Cloramphenicol đối kháng in vitro với ceftazidim, tránh phối hợp 2 thuốc này với nhau.

8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng 

Điều tra tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin, hoặc bất kỳ thuốc nào khác trước khi sử dụng Ceftazidim.

Có phản ứng chéo giữa penicillin và cephalosporin.

Thận trọng khi dùng cùng các thuốc độc với thận, dùng cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt bệnh lỵ

Nên giảm liều hàng ngày ở bệnh nhân suy thận.

Khả năng kháng thuốc của một số chủng Enterobacter: Ban đầu có thể nhạy cảm với ceftazidim, nhưng trong quá trình điều trị, chúng có thể dần dần kháng thuốc.

Ceftazidim có thể làm giảm thời gian prothrombin ở bệnh nhân. Ở các bệnh nhân suy thận, suy gan, hoặc suy dinh dưỡng cần theo dõi thời gian prothrombin và bổ sung vitamin K khi cần thiết.

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Cephalosporin được coi là an toàn cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên chỉ dùng khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc bài tiết qua sữa, vì vậy nên cân nhắc trước khi sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú. Không nên cho con bú khi đang sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn

8.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều đã xảy ra ở một số người bị suy thận, bao gồm: co giật, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ, bệnh lý não.

Khi gặp phải các phản ứng trên cần phải nhanh chóng thông báo cho nhân viên y tế để được xử lý kịp thời. Nhân viên y tế cần phải theo dõi cẩn thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ.

Cách xử trí:có thể  thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh ở người bị suy thận.

8.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 25°C.

Tránh ánh nắng.

9 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Vitazidim 0,5g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:

  • Thuốc Tenamyd-Ceftazidime 1000: chứa Ceftazidim 1g, được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm do công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd sản xuất. Thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn đường hô hấp và nhiễm khuẩn đường tiểu.
  • Thuốc Cefin 1g: chứa Ceftazidim 1g, được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm do công ty Remedica S.A của Hy Lạp sản xuất. Thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm gây ra mà không đáp ứng với các kháng sinh khác như: viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết…

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Ceftazidime là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, phổ rộng, thế hệ thứ ba có tác dụng diệt khuẩn thông qua ức chế các enzym chịu trách nhiệm tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Trong số các cephalosporin, ceftazidime đáng chú ý vì khả năng kháng nhiều loại β-lactamase và phổ hoạt động rộng chống lại vi khuẩn Gram âm, bao gồm Pseudomonas aeruginosa . Tuy nhiên, nó ít hoạt động hơn các cephalosporin thế hệ thứ nhất và thứ hai đối với Staphylococcus aureus và các vi khuẩn Gram dương khác và cũng có hoạt động thấp đối với vi khuẩn kỵ khí.[2]

Kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điều trị do mất tác dụng ức chế các beta - lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể (đặc biệt đối với Pseudomonas spp., EnterobacterKlebsiella).

Ceftazidim không có tác dụng với Staphylococcus aureus kháng methicilin, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Bacteroides fragilis, Campylobacter spp, Clostridium difficile.

11 Dược động học

11.1 Hấp thu

Ceftazidim không hấp thu qua Đường tiêu hóa.

Thường dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Ceftazidim hấp thụ sau liều tiêm qua màng bụng cho người bệnh điều trị bằng thẩm tách màng bụng.

11.2 Phân bố

Tỷ lệ gắn với protein huyết tương chỉ khoảng 10%.

Thuốc thấm vào các mô ở sâu và cả dịch màng bụng.

Thuốc đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy trong trường hợp màng não bị viêm.

Ceftazidim đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.

11.3 Chuyển hoá

Ceftazidim không chuyển hóa.

11.4 Thải trừ

Thời gian bán thải xấp xỉ 2,2 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận hoặc trẻ sơ sinh.

Bài tiết qua lọc cầu thận ở dạng không biến đổi. Sau 24 giờ, khoảng 80 – 90% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu.

Hệ số thanh thải Ceftazidim trung bình của thận là 100ml/phút. 

Bài tiết qua mật dưới 1%. 

12 Thuốc Vitazidim 0,5g giá bao nhiêu?

Thuốc Vitazidim 0,5g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

13 Thuốc Vitazidim 0,5g mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vitazidim 0,5g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

14 Ưu điểm

  • Dung bằng đường tiêm nên thuốc hấp thu nhanh.
  • Thuốc dùng để điều trị các loại nhiễm khuẩn nặng mà sau khi điều trị các kháng sinh khác không đỡ được.
  • Thuốc có phổ hoạt động rộng trong ống nghiệm chống lại vi khuẩn hiếu khí Gram dương và Gram âm, đặc biệt hoạt động chống lại Enterobacteriaceae và kháng thủy phân bởi hầu hết các beta-lactamase. Điều quan trọng là, ceftazidime trong ống nghiệm hiện là cephalosporin hoạt động mạnh nhất hiện có chống lại Pseudomonas aeruginosa.[3]

15 Nhược điểm

  • Thuốc Vitazidim 0,5g được dùng ở dạng tiêm nên cần phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.
  • Thuốc có thể bài tiết qua sữa nên thận trọng khi sử dụng cho đối tượng là bà mẹ đang cho con bú.

Tổng 14 hình ảnh

thuoc vitazidim 0 5g 1 H3240
thuoc vitazidim 0 5g 1 H3240
thuoc vitazidim 0 5g 2 G2262
thuoc vitazidim 0 5g 2 G2262
thuoc vitazidim 0 5g 3 N5808
thuoc vitazidim 0 5g 3 N5808
thuoc vitazidim 0 5g 4 T8536
thuoc vitazidim 0 5g 4 T8536
thuoc vitazidim 0 5g 5 E1273
thuoc vitazidim 0 5g 5 E1273
thuoc vitazidim 0 5g 6 L4810
thuoc vitazidim 0 5g 6 L4810
thuoc vitazidim 0 5g 7 V8104
thuoc vitazidim 0 5g 7 V8104
thuoc vitazidim 0 5g 8 G2731
thuoc vitazidim 0 5g 8 G2731
thuoc vitazidim 0 5g 9 M5577
thuoc vitazidim 0 5g 9 M5577
thuoc vitazidim 0 5g 10 T8214
thuoc vitazidim 0 5g 10 T8214
thuoc vitazidim 0 5g 11 S7237
thuoc vitazidim 0 5g 11 S7237
thuoc vitazidim 0 5g 12 D1864
thuoc vitazidim 0 5g 12 D1864
thuoc vitazidim 0 5g 13 J3511
thuoc vitazidim 0 5g 13 J3511
thuoc vitazidim 0 5g 14 Q6247
thuoc vitazidim 0 5g 14 Q6247

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây
  2. ^ Chuyên gia Drugbank. Ceftazidim. Drugbank. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2025.
  3. ^ Richards DM, Brogden RN, (Ngày đăng: Tháng 2 năm 1985), Ceftazidime. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic use, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này có dùng được cho người mang thai k

    Bởi: Như Ngọc vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc an toàn cho phụ nữ mang thai bạn nhé, tuy nhiên chỉ nên sử dụng khi cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Vitazidim 0,5g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Vitazidim 0,5g
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Các dược sĩ tư vấn rất nhiệt tình và nhẹ nhàng, hàng tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633