Visartis 40
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty Cổ phần BV Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần BV Pharma |
Số đăng ký | VD-18895-13 |
Hoạt chất | Telmisartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | 2295 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Visartis 40 chứa:
- Telmisartan hàm lượng 40mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén dài.
2 Thuốc Visartis 40 là gì - Chỉ định
Thuốc Visartis 40 được sử dụng để điều trị tăng huyết áp vô căn, có thể dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc hạ áp khác nhằm tối ưu hiệu quả kiểm soát huyết áp.
Đồng thời giảm thiểu nguy cơ xảy ra các biến cố tim mạch nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc tử vong ở những bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ cao trong trường hợp không dung nạp thuốc ức chế men chuyển (ACE).[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc điều trị tăng huyết áp Telmisartan 20 A.T: chỉ định, cách dùng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Visartis 40
3.1 Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp vô căn:
- Liều khởi đầu thông thường: 1 viên (40 mg), dùng 1 lần mỗi ngày.
- Khi cần thiết, có thể tăng liều đến 2 viên (80 mg), uống 1 lần/ngày để đạt hiệu quả kiểm soát huyết áp tốt hơn. Có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid để tăng tác dụng hạ áp.
- Lưu ý: Tác dụng tối đa thường đạt được sau 4 đến 8 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị, do đó cần cân nhắc kỹ trước khi điều chỉnh liều.
- Không cần điều chỉnh liều đối với người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến trung bình.
- Bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa: Không nên dùng quá 1 viên (40 mg) mỗi ngày.
Giảm nguy cơ biến cố tim mạch:
- Liều khuyến cáo: 2 viên (80 mg), dùng 1 lần mỗi ngày.
Cần theo dõi huyết áp thường xuyên, và điều chỉnh các thuốc hạ áp đang sử dụng nếu cần để tránh tụt huyết áp quá mức.
3.2 Cách dùng
Thuốc Visartis 40 được dùng bằng đường uống.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Visartis 40.
Người suy thận nặng.
Người suy gan nặng, tắc mật.
Phụ nữ mang thai hơn 3 tháng.
Phụ nữ cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Telma 20 điều trị các bệnh tim mạch
5 Tác dụng phụ
Thuốc Visartis 40 thường dùng nạp tốt, một số tác dụng phụ có thể gặp như:
- Tăng acid uric, tăng cholesterol huyết
- Tăng men gan, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính
- Xuất huyết dạ dày – ruột, nổi mày đay
- Phù mạch, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp hoặc ngất
- Tăng Kali huyết
- Đau lưng, đau cơ và co thắt cơ
- Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
- Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen urê huyết (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy
- Tình trạng kích động
- Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Visartis 40.
6 Tương tác
Thuốc ức chế ACE và thuốc ức chế beta-adrenergic | Có thể tăng hiệu quả hạ huyết áp khi dùng cùng Telmisartan. Cần thận trọng khi phối hợp. |
Digoxin | Telmisartan có thể làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết thanh. Cần theo dõi nồng độ Digoxin khi bắt đầu, điều chỉnh liều hoặc ngừng thuốc nếu cần để tránh ngộ độc. |
Thuốc lợi tiểu | Tăng tác dụng hạ huyết áp của Telmisartan khi dùng đồng thời. |
Thuốc lợi tiểu giữ kali và thuốc làm tăng kali huyết khác | Có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết khi phối hợp với Telmisartan. |
Warfarin | Dùng chung 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ Warfarin trong máu, không ảnh hưởng đến INR. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân suy tim sung huyết nặng dễ bị tác động mạnh từ sự thay đổi hệ renin-angiotensin-aldosteron, có thể dẫn đến suy thận cấp và nguy hiểm tính mạng. Thận trọng khi dùng.
Cần giám sát chặt nồng độ kali trong máu khi điều trị bằng thuốc Visartis 40, nhất là ở người già và người suy thận, nên bắt đầu với liều thấp.
Người bệnh hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, cùng bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, suy gan nhẹ hoặc trung bình, phải sử dụng thuốc Visartis 40 một cách thận trọng.
Trước khi dùng thuốc cho người mất nước hoặc thiếu natri do các nguyên nhân như nôn ói, tiêu chảy, lợi tiểu kéo dài, cần điều chỉnh trạng thái thể tích và theo dõi sát khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Visartis 40.
Người có bệnh dạ dày, loét tá tràng hoạt động hoặc các rối loạn tiêu hóa khác cần thận trọng khi dùng Visartis 40 do nguy cơ chảy máu tiêu hóa tăng lên.
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Visartis 40.
Hiệu quả và tính an toàn của thuốc trên trẻ dưới 18 tuổi chưa được xác định, khuyến cáo không dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Visartis 40 chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối. Khuyến cáo không dùng cho thời kỳ mang thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Dữ liệu về quá liều còn hạn chế, có thể gặp hạ huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc chậm.
Khi sử dụng quá liều thuốc Visartis 40 hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Visartis 40 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Mainto 40 do Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 sản xuất, chứa hoạt chất Telmisartan 40mg để điều trị tăng huyết áp.
- Thuốc Telroto 40mg do Torrent Pharmaceuticals Ltd sản xuất, chứa hoạt chất Telmisartan 40mg để điều trị tăng huyết áp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nhóm tác dụng dược lý: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
Mã ATC: C09CA07
Telmisartan là thuốc đối kháng chọn lọc thụ thể angiotensin II typ 1 (AT1), ức chế tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II, qua đó giúp giãn mạch và hạ huyết áp. Thuốc có ái lực rất cao với thụ thể AT1 và không ảnh hưởng đến giáng hóa bradykinin nên ít gây ho khan, là lựa chọn thay thế phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế men chuyển.
9.2 Dược động học
Hấp thu | Telmisartan được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa. Thức ăn ảnh hưởng nhẹ đến Sinh khả dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 phút đến 1 giờ sau khi uống. |
Phân bố | Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương trên 99%, chủ yếu là Albumin và α1-acid glycoprotein. |
Chuyển hóa | Telmisartan được chuyển hóa thành dạng liên hợp acylglucuronid không còn hoạt tính. |
Thải trừ | Thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật vào phân dưới dạng không đổi, chiếm khoảng 97%, trong đó khoảng 27% liều uống được tìm thấy trong phân. Khoảng 1% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 24 giờ. |
10 Thuốc Visartis 40 giá bao nhiêu?
Thuốc Visartis 40 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Visartis 40 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Visartis 40 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Telmisartan với liều từ 20–80 mg mỗi ngày có hiệu quả hạ huyết áp tâm thu vượt trội so với giả dược và tương đương hoặc vượt HCTZ 12,5 mg, đồng thời được dung nạp tốt ở bệnh nhân tăng huyết áp tâm thu đơn độc.[2]
- Thuốc Visartis 40 do công ty BV Pharma sản xuất theo quy trình chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng thành phẩm.
- Viên nén dài dễ nuốt và thuận tiện khi mang thuốc theo bên mình.
- Liều dùng thuốc Visartis 40 một lần mỗi ngày giúp tăng tuân thủ điều trị.
- Hồ sơ an toàn tốt với các tác dụng phụ hiếm gặp, không cần ngừng thuốc.
13 Nhược điểm
- Phụ nữ mang thai từ 3 tháng giữa trở đi bị chống chỉ định dùng thuốc Visartis 40.
Tổng 4 hình ảnh




Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Manolis AJ, Reid JL, de Zeeuw D, Murphy MB, Seewaldt-Becker E, Köster J, (Ngày đăng: Tháng 5 năm 2004), Angiotensin II receptor antagonist telmisartan in isolated systolic hypertension (ARAMIS) study: efficacy and safety of telmisartan 20, 40 or 80 mg versus hydrochlorothiazide 12.5 mg or placebo, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2025