Virzaf 10mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-18519-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Adefovir Dipivoxil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8910 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 898 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Virzaf 10mg được chỉ định để điều trị cho người trưởng thành mắc bệnh viêm gan B mạn tính có bệnh mô tiến triển, aminotransferase huyết tăng tăng lâu dài, virus hoạt động nhân lên,… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Virzaf 10mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Virzaf 10mg chứa:
- Dược chất: Adefovir dipivoxil 10mg.
- Tá dược: Silicon dioxyd, tinh bột mì, talc,…
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Virzaf 10mg
2.1 Tác dụng của thuốc Virzaf 10mg
2.1.1 Dược lực học
Adefovir pivoxil là một phosphonate hữu cơ là este dipivoxil của adefovir . Một tiền chất của adefovir, một chất ức chế men sao chép ngược HIV-1, adefovir pivoxil được sử dụng để điều trị nhiễm vi-rút viêm gan B mãn tính. Nó có vai trò như một tiền chất, thuốc kháng vi-rút, chất ức chế tổng hợp DNA, chất ức chế men sao chép ngược HIV-1 và chất gây độc cho thận. Nó là một phosphonate hữu cơ, một thành viên của 6-aminopurin, một ete và một este cacbonat. Adefovir dipivoxil là một loại thuốc mới nhất để điều trị viêm gan B mãn tính. Nó ngăn chặn hiệu quả sự nhân lên của virus viêm gan B và các loại virus khác. Sau khi chuyển đổi thành chất chuyển hóa hoạt động của nó, nó có thể ức chế cả DNA polymerase và phiên mã ngược.
So với lamivudine, tình trạng kháng adefovir phát triển chậm hơn. Virus kháng Lamivudine nhạy cảm với adefovir và ngược lại.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Adefovir dipivoxil liều 1 viên thấy Sinh khả dụng là 59%, nồng độ đỉnh sau 1,75 giờ. Thời gian tối đa kéo dài 2 giờ. Thức ăn không khiến Adefovir dipivoxil bị ảnh hưởng.
Phân bố: ≤4% Adefovir dipivoxil gắn với protein huyết tương. Adefovir dipivoxil đi vào mô, chủ yếu là ruột, gan, thận. Thể tích phân booso Adefovir dipivoxil với liều 1mg/kg/ngày và 3mg/kg/ngày đường tiêm là 392±75ml/kg và 352±9ml/kg.
Chuyển hóa: Thành Adefovir tại gan.
Thải trừ: Tại nước tiểu. Adefovir dipivoxil có độ thanh thải 221ml/phút. 45% Adefovir dipivoxil tìm thấy trong nước tiểu ở dạng Adefovir khi dùng liều 10mg lặp lại.
2.2 Chỉ định của thuốc Virzaf 10mg
Thuốc dùng cho:
Người lớn mắc viêm gan B mạn có:
- Bệnh mô tiến triển.
- Tăng Aminotransferase huyết thanh cùng với bằng chứng cho thấy sự nhân lên các virus hoạt động.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Virzaf 10mg
3.1 Liều dùng thuốc Virzaf 10mg
Liều thông thường | 1 viên/ngày |
Người creatinin 20-49ml/phút | 1 viên cách 2 ngày |
Người creatinin 10-19ml/phút | 1 viên cách 3 ngày |
Bệnh nhân thẩm phân máu | Mỗi tuần 1 viên Dùng sau khi: Thẩm phân, thẩm phân tích lũy tổng 10 giờ |
Người suy gan | Giữ nguyên liều thông thường |
3.2 Cách dùng thuốc Virzaf 10mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fudall 10mg điều trị viêm gan B
4 Chống chỉ định
Người có bệnh acid máu do chuyển hóa.
Bệnh nhân phân có mỡ.
Bệnh nhân gan to.
Người mẫn cảm với thuốc.
5 Tác dụng phụ
Tiêu hóa | Buồn nôn Khó tiêu Tiêu chảy Đầy hơi, đau bụng Viêm tụy |
Toàn thân | Suy nhược |
Thần kinh | Đau đầu |
Cơ xương, mô liên kết | Loãng xương Bệnh cơ |
Thận-Tiết niệu | Bệnh ống lượng thận Hội chứng Fanconi Suy thận |
Khác | Tăng creatinin, giảm phosphat huyết Ngừng thuốc có thể gây: Đợt kích phát vêm gan cấo Nồng độ men gan tăng Dùng với thuốc kháng Retrovirus, dùng một mình thuốc đồng đẳng nucleosid gây: Nhiễm mỡ Gan to nghiêm trọng Nhiễm acid lactic |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc Pymefovir điều trị bệnh viêm gan B hiệu quả
6 Tương tác
Thuốc cạnh tranh đào thải tại ống thận Thuốc giảm chức năng thận | Khiến Adefovir hoặc các thuốc này bị tăng nồng độ trogn huyết thanh Theo dõi để phát hiện phản ứng phụ |
Ibuprofen 800mg x 3 lần/ngày | Khiến nồng độ Adefovir tăng 23% |
Enzym ở người (CYP2C19, CYP1A2, CYP3A4, CYP2D6,...) Enzym CYP450 | Chưa thấy tương tác |
Tenofovir disoproxil fumarat | Không dùng đồng thời |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc cạnh tranh đào thải ở ống thận Thuốc giảm chức năng thận | Cẩn trọng khi dùng cùng thuốc |
Bệnh gan khác | Dùng thuốc có thể khiến men gan tăng nhanh, cao trogn máu Khi dùng thuốc lâu dài phải đều đặn 3 tháng/lần theo dõi chức năng gan-thận |
Ngừng điều trị viêm gan B | Có thể khiến viêm gan cấp bùng phát Theo dõi chức năng gan định kỳ (khoảng vài tháng sau dùng thuốc) Làm các xét nghiệm, khám lâm sàng Cần thiết cần trở lại điều trị viêm gan B |
Kháng HIV | Cần tiến hành xét nghiệm kháng thể kháng HIV trước khi dùng thuốc vì thuốc có thể chống lại HIV. Từ đó dẫn đến đề kháng HIV trên đối tượng viêm gan B mạn bị nhiễm HIV mà không được điều trị hoặc không phát hiện |
Bệnh nhân viêm gan B mạn dùng 30mg/ngày Bệnh nhân nhiễn HIV dùng 120mg/ngày | Có thể gây độc trên thận |
Dùng Adefovir 10mg/ngày lâu dài | Gây độc tính trên thận muộn Cần kiểm tra creatinin trước khi dùng thuốc |
Người dùng thuốc NSAIDS Người dùng thuốc gây độc cho thận: Aminoglycoside Vancomycin Cyclosporin Tacrolimus Người nguy cơ hoặc chức năng thận rối loạn | Thuốc có thể gây độc cho thận Cần kiểm tra creatinin trước khi dùng thuốc |
Tất cả bệnh nhân | Theo dõi chức năng thận thời gian dùng thuốc |
Người suy thận Suy thận trong thời gian điều trị | Cần điều chỉnh liều |
Người bị độc tính trên thận | Cân nhắc lợi ích- nguy cơ của việc dùng thuốc |
Người dùng thuốc tương tự Nucleoside một mình hoặc dùng với thuốc kháng virus | Dùng thuốc có thể bị: Gan nhiễm mỡ Nhiễm aid lactic Tử vong Nguy cơ gặp cao ở người: Sử dụng Nucleoside kéo dài Béo phì Thận trọng dùng thuốc tương tự nucleoside cho người yếu tố nguy cơ bệnh gan Khi thấy nhiễm độc gan, nhiễm Acid Lactic thì cần ngừng thuốc |
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nghiên cứu và các thử nghiệm ở động vật không đủ căn cứ để dùng thuốc khi mang thai. Cũng chưa đủ dữ liệu về sự các mặt thuốc trong sữa mẹ. Do vậy, việc ngừng cho trẻ bú và lắng nghe ý kiến bác sĩ là rất cần thiết trong giai đoạn này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thử nghiệm dùng liều 50 viên trong 2 tuần và 25 viên trong 3 tháng gây:
- Rối loạn tiêu hóa.
- Biếng ăn.
Xử trí:
- Theo dõi cẩn thận người bệnh.
- Điều trị hỗ trợ.
- Thẩm phân máu.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần để những khu vực khô ráo.
Nên để nhiệt độ <30 độ, tránh để nơi nắng nóng, trẻ dễ với nghịch.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-18519-13.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
9 Thuốc Virzaf 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Virzaf 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Virzaf 10mg mua ở đâu?
Thuốc Virzaf 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Virzaf 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Viên uống dễ sử dụng.
- Giá cả phải chăng.
- Thuốc được kiểm định chất lượng đầy đủ với các tiêu chuẩn nghiêm ngặt, nguồn gốc rõ ràng, nhà máy đạt GMP-WHO, khâu bảo quản, vận chuyển cẩn thận.
- Thuốc là liệu pháp hiệu quả trong điều trị viêm gan B mạn tính.
- Adefovir dipivoxil cung cấp một khả năng điều trị mới cho những bệnh nhân bị nhiễm vi-rút viêm gan B mãn tính, đặc biệt là những người bị nhiễm vi-rút kháng lamivudine.[1]
- Adefovir dipivoxil đường uống có hiệu quả và thường được dung nạp tốt ở những bệnh nhân có HBeAg dương tính và âm tính bị nhiễm mạn tính với vi-rút viêm gan B thể dại hoặc vi-rút viêm gan B kháng lamivudine.[2]
12 Nhược điểm
- Trẻ mắc viêm gan B không dùng được.[3]
- Sau khi ngưng thuốc vẫn phải theo dõi người bệnh nghiêm ngặt, việc gặp tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Petr Husa (Ngày đăng tháng 9 năm 2005). Adefovir dipivoxil-a new effective treatment for chronic infection with hepatitits B virus, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2023
- ^ Tác giả Toni Dando, Greg Plosker (Ngày đăng tháng năm 2003). Adefovir dipivoxil: a review of its use in chronic hepatitis B, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây