Vipicetam 800
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH liên doanh Hasan - Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH liên doanh Hasan - Dermapharm |
Số đăng ký | VD-33921-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Piracetam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4588 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6995 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vipicetam 800 được các bác sĩ kê đơn trong các trường hợp chóng mặt và rối loạn nhận thức và một số trường hợp khác .Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc thông tin và cách sử dụng thuốcVipicetam 800 hiệu quả và an toàn.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Vipicetam 800 gồm có:
- Piracetam hàm lượng 800mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vipicetam 800
2.1 Thuốc Vipicetam 800 là thuốc gì?
Thuốc Vipicetam chứa piracetam 800 Hasan là thuốc gì? Đây là thuốc nhóm thần kinh, tác dụng của thuốc là tác dụng của thành phần chính piracetam, cụ thể như sau:
2.1.1 Dược lực học
Piracetam, một dẫn xuất của chất dẫn truyền thần kinh axit gamma-aminobutyric (GABA), có nhiều tác dụng sinh lý và được biết là một thuốc có tác dụng hưng trí giúp cải thiện và nâng cao hoạt động của trí óc.
Ở cấp độ tế bào thần kinh, piracetam điều chỉnh sự dẫn truyền thần kinh trong một loạt hệ thống dẫn truyền (bao gồm cholinergic, serotonergic, noradrenergic và glutamatergic). Piracetam làm tăng mật độ của các thụ thể sau synap và / hoặc phục hồi chức năng của các thụ thể này thông qua việc ổn định tính lưu động của màng. Piracetam làm trung gian cho các tác dụng bảo vệ thần kinh chống lại tổn thương do thiếu oxy, nhiễm độc và liệu pháp điện giật. Điều này cho thấy rằng piracetam có đặc tính bảo vệ thần kinh và chống co giật, đồng thời cải thiện tính dẻo dai của thần kinh.
Ở mức độ mạch máu, Piracetam có tác dụng làm tăng khả năng biến dạng của hồng cầu, giảm kết tập tiểu cầu phụ thuộc vào liều lượng, giảm sự kết dính của hồng cầu với nội mô mạch máu và co thắt mạch mao mạch, cản trở co thắt mạch và tạo điều kiện thuận lợi cho vi tuần hoàn [1].
Trên thực tế, các nhà khoa học vẫn chưa hoàn toàn biết rõ về cơ chế hoạt động của Piracetam, nhưng các nghiên cứu đã thấy được các vai trò của thuốc như sau:
- Tăng cường chức năng và hoạt động của não.
- Giảm các tình trạng khó đọc - một chứng rối loạn học tập khiến việc học và đánh vần trở lên khó khăn.
- Bảo vệ và ngăn ngừa tình trạng co giật cơ, chuột rút.
- Làm giảm chứng mất trí và các triệu chứng của bệnh Alzheimer.
- Có thể giảm viêm và giảm đau bởi tác dụng chống oxy hóa bằng cách trung hòa các gốc tự do - các tác nhân có thể hỏng tế bào.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thu được hấp thu nhanh và phân bố rộng sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống gần như 100%. Thuốc có nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc ở những đối tượng nhịn ăn. Lượng thức ăn đưa vào có thể làm giảm Cmax 17% và tăng thời gian đạt Cmax (Tmax) từ 1 đến 1,5 giờ. Tmax trong dịch não tủy đạt được khoảng 5 giờ sau khi dùng thuốc. Nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 3 ngày kể từ ngày dùng thuốc.
Phân bố: Thuốc có Thể tích phân bố lớn (0,7 L / kg). Piracetam khuếch tán đến tất cả các mô ngoại trừ mô mỡ, vượt qua hàng rào nhau thai và xuyên qua màng của các tế bào hồng cầu cô lập. Piracetam có thể vượt qua hàng rào máu não, hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ. Ngoài ra, Piracetam còn khuếch tán qua các màng được sử dụng trong thẩm tách thận.
Chuyển hóa: Không thấy chất chuyển hóa của thuốc trong sản phẩm thải trừ. Thời gian bán thải trong huyết tương của piracetam là khoảng 5 giờ sau khi uống, còn trong dịch não tủy khoảng 6-8 giờ.
Thải trừ: Piracetam hầu hết được thải trừ qua nước tiểu (95%) và lượng thuốc bài tiết qua nước tiểu không phụ thuộc vào liều dùng.
2.2 Chỉ định của thuốc Vipicetam 800
Điều trị tình trạng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não và phối hợp với các thuốc chống co giật khác.
Điều trị tình trạng chóng mặt.
Điều trị nghiện rượu.
Hỗ trợ điều trị đợt cấp nghẽn mạch máu trong bệnh hồng cầu hình liềm.
Điều trị các triệu chứng rối loạn nhận thức ở người già trong các trường hợp không có chẩn đoán về sa sút trí tuệ như giảm trí nhớ, chóng mặt, thiếu tập trung, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi. Những triệu chứng này có thể là dấu hiệu cảnh báo sớm của bệnh lý bệnh Alzheimer, sa sút trí tuệ ở người già bị bệnh Alzheimer hay sa sút trí tuệ do bị nhồi máu não.
Hỗ trợ điều trị chứng khó đọc ở trẻ từ 8 tuổi trở lên. Các trường hợp không có bằng chứng về sự chậm phát triển trí tuệ hay thiếu giáo dục,... và phối hợp cùng các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng: Thuốc Piracetam 400mg Traphaco - Thuốc có tác dụng lên hệ thần kinh
3 Hướng dẫn sử dụng thuốc Vipicetam 800
3.1 Liều dùng thuốc Vipicetam 800
Liều thường dùng 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần, hoặc có thể 3 - 4 lần /ngày.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4 g/ngày (2-3 viên/ngày). Liều có thể tăng lên 4,8 g/ngày/những tuần đầu.
Điều trị nghiện rượu: liều 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.
Điều trị suy giảm nhận thức sau chấn thương tại não: Liều khởi đầu: 9 - 12 g/ngày (10-15 viên/ngày), sau đó dùng liều duy trì: 2,4 g/ngày (3 viên/ngày) và uống ít nhất trong 3 tuần.
Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày (2 viên/ngày), chia đều làm 4 lần.
Phối hợp điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày (9 viên/ngày), chia làm 2 - 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng cứ 3 - 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g/ngày (6 viên/ngày) cho tới liều tối đa là 20 g/ngày.
4 Cách sử dụng thuốc Vipicetam 800 hiệu quả nhất
Sử dụng đường uống. Uống với khoảng 150ml.
Uống nguyên viên không nhai. Có thể uống trước hay sau bữa ăn.
Không được tự ý tăng liều hay ngưng thuốc khi chưa có sự tư vấn và chỉ định của bác sĩ.
5 Chống chỉ định
Chống chỉ định cho các đối tượng bị quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho đối tượng bệnh nhân bị suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin >20ml/phút).
Không dùng cho bệnh nhân mắc bệnh Huntington.
Không sử dụng cho bệnh nhân bị xuất huyết não.
Không sử dụng trên bệnh nhân bị suy gan.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Neurocetam-800 Điều trị rối loạn ý thức, chóng mặt
6 Tác dụng phụ
- Trên máu và hệ bạch huyết: Rối loạn chảy máu.
- Trên hệ miễn dịch: Xảy ra phản ứng dạng phản vệ hay quá mẫn.
- Trên tâm thần: Hay gặp tình trạng bồn chồn, ngoài ra có thể bị trầm cảm, lo lắng, kích động, lú lẫn, ảo giác.
- Trên thần kinh: Chứng tăng động thường hay gặp. Các triệu chứng khác như mất điều hòa vận động, động kinh, nhức đầu, mất thăng bằng, mất ngủ.
- Trên tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Trên tiêu hóa: Có thể bị tiêu chảy, đau bụng, đau thượng vị, buồn nôn hoặc nôn.
- Trên da và mô dưới da: Ngứa, viêm da, nổi mề đay, phù thần kinh mạch, .
-Toàn thân: Suy nhược hoặc tăng cân.
7 Tương tác
- Hoocmon tuyến giáp: Ghi nhận khi piracetam dùng kết hợp với các thuốc này có thể gây lú lẫn, dễ kích động và rối loạn giấc ngủ.
- Acenocoumarol: Có thể làm giảm kết tập tiểu cầu, độ nhớt của máu và huyết tương.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Piracetam được thải trừ qua thận nên nửa đời của thuốc sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi mức độ suy thận do Độ thanh thải creatinin. Do vậy, cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Ảnh hưởng đến kết tập tiểu cầu: Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị xuất huyết nặng hay trường hợp có nguy cơ chảy máu cao như loét Đường tiêu hóa, rối loạn cầm máu, tiền sử xuất huyết não, bệnh nhân cần phẫu thuật, kể cả tiểu phẫu trong nha khoa hoặc bệnh nhân sử dụng các thuốc chống đông máu - Bệnh nhân suy thận: Piracetam được thải trừ chủ yếu qua thận, do đó nên thận trọng và hiệu chỉnh leieuf trong các trường hợp này.
8.2 Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai
- Không có đủ thông tin an toàn về việc sử dụng thuốc Piracetam ở phụ nữ mang thai. Piracetam qua được hàng rào nhau thai. Nồng độ thuốc vào thai khoảng 70% đến 90% so với nồng độ của mẹ. Do vậy, không khuyến cáo dùng thuốc Vipicetam 800 cho phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
- Piracetam được tiết vào sữa mẹ. Do vậy, không nên sử dụng thuốc Vipicetam 800 trong khi đang cho con bú hoặc không cho con bú trong thời gian điều trị bằng thuốc này.
8.3 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát. Tránh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản ổn định 30 độ C.
9 Nhà sản xuất
Số đăng kí: VD-33921-19
Nhà sản xuất: Công ty TNHH liên doanh Hansan - Dermapharm.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
10 Thuốc Vipicetam 800 giá bao nhiêu?
Thuốc Vipicetam piracetam 800 giá bao nhiêu? Vipicetam 800 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá sản phẩm có thể đã được cập nhật phía đầu trang. Hoặc để biết chi tiết thêm về giá và sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Vipicetam 800 mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Vipicetam 800 mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy ở địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
12 Ưu nhược điểm của thuốc Vipicetam 800
13 Ưu điểm
- Hiệu quả tốt. Hiệu quả của nó được ghi nhận trong các chứng rối loạn nhận thức và sa sút trí tuệ, chóng mặt, rung giật cơ vỏ não, chứng khó đọc và thiếu máu hồng cầu hình liềm [2].
- Viên nén bao phim giúp hạn chế được mùi vị khó chịu của hoạt chất, giúp việc sử dụng thuận tiện và dễ dàng hơn.
- Sản phẩm của công ty TNHH liên doanh Hansan- Dermapharm. Đây là một nằm trong danh sách những công ty đầu tiên của Việt Nam đạt chứng nhận WHO - GMP, GLP vàGSP do Cục Quản Lý Dược, Bộ Y Tế Việt Nam cấp.
14 Nhược điểm
- Số viên và số lần uống trong ngày nhiều lần, không thuận tiện bằng các dạng viên hàm lượng cao hơn như 1200mg.
- Có thể gây ra một số tác dụng phụ và không đảm bảo an toàn trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Pubchem. Piracetam, Pubchem. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2022
- ^ Tác giả Bengt Winblad. Piracetam: a review of pharmacological properties and clinical uses, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2022