Vinterlin 0,5mg/ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Vinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
Số đăng ký | VD-20895-14 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 ống x 1 ml |
Hoạt chất | Terbutaline sulfat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk22 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi ống thuốc tiêm Vinterlin 0,5mg/1ml chứa:
- Dược chất: Terbutalin sulfat 0,5mg
- Tá dược: Natri clorid, acid hydrochloride 0,001N, nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ml.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
2 Công dụng- Chỉ định của thuốc Vinterlin 0,5mg/1ml
Dùng để điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản ở những người mắc bệnh về phổi (như hen phế quản mạn tính, phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phế quản hoặc khí phế thũng) và dùng trong trường hợp dọa đẻ non.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vinterlin 0,5mg/1ml
3.1 Liều dùng
3.1.1 Co thắt phế quản nặng:
Người lớn: 0,2- 0,5mg (½ ống- 1 ống), tối đa 4 lần/ngày
Trẻ em từ 2 đến 15 tuổi: 0,01 mg/kg (tối đa 0,3 mg)
Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục, sử dụng dung dịch chứa 3-5 microgam/1ml với tốc độ truyền 0,5- 1ml/ phút cho người lớn (1,5-5 microgam/ phút) trong khoảng thời gian từ 8-10 giờ. Đối với trẻ em cần phải giảm liều.
3.1.2 Dọa đẻ non:
Tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Khi nồng độ là 100 microgam/ml thì dùng bơm tiêm tự động .
Tốc độ ban đầu là 5 microgam/ml; tăng thêm khoảng 2,5 microgam/phút trong mỗi 20 phút đến khi cơn co tử cung chấm dứt.
Trong trường hợp truyền thuốc được 1 giờ và cơn co tử cung đã dừng, cứ mỗi 20 phút giảm liều khoảng 2,5 microgam/phút cho đến khi đạt liều duy trì thấp nhất mà khi đó cơn co không còn. Có thể sau khi tiêm truyền, cho tiêm dưới da 250 microgam ngày 4 lần trong một vài ngày trước khi cho uống thuốc.
3.2 Cách dùng
3.2.1 Co thắt phế quản nặng:
Dùng đường tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.
3.2.2 Dọa đẻ non:
Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch.
3.3 Tương kỵ
Dung dịch terbutalin sulfat không được pha trong các dịch dịch có tính kiềm. Thuốc duy trì độ ổn định tốt trong các dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7.
4 Chống chỉ định
Người bị bệnh tăng huyết áp nặng; nhiễm độc giáp trạng; suy tim nặng; tiền sản giật và sản giật.
Chảy máu tử cung, nhiễm khuẩn nước ối, thời gian giữ thai kéo dài nếu có nguy hiểm cho người mẹ hoặc con nhất là khi cổ tử cung giãn rộng hơn 4cm, vỡ ối…
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Guacanyl điều trị bệnh lý viêm đường hô hấp
5 Tác dụng phụ
Người bệnh có thể gặp một số triệu chứng không mong muốn như:
Thường gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, thay đổi huyết áp, kích động thần kinh, run cơ, chóng mặt…
Ít gặp: Nhức đầu, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, phù phổi...
Hiếm gặp: Cơn co giật, viêm mạch, tăng enzym gan…
5.1 Tương tác
Tên thuốc | Hậu quả |
Kích thích giao cảm (adrenalin, Ephedrin, dopamin…) | Tăng tai biến trên hệ tim mạch |
Dẫn chất theophylin (aminophylin…) | Tăng độc tính trên tim: loạn nhịp tim |
Ức chế MAO hoặc chống trầm cảm 3 vòng (tranylcypromine, phenelzine…) | Tăng tác hại trên hệ tim mạch |
Halothan | Có thể gây đờ tử cung nguy cơ xuất huyết, rối loạn nhịp thất nặng |
6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc dùng thận trọng cho:
- Bệnh nhân bị đái tháo đường.
- Tiền sử co giật.
- Cường giáp
- Bệnh tim.
- Tăng huyết áp.
- Đối với các nhà thể thao: khi làm test chống doping thuốc cho phản ứng dương tính.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Izipas 5ml- giảm ho do co thắt phế quản
6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Giai đoạn mang thai: Thuốc thường làm nhịp tim nhanh song song với nhịp tim của mẹ. Nếu dùng trong chuyển dạ có thể gây đờ từ cung.
Giai đoạn cho con bú: Nên ngưng sử dụng thuốc tránh gây hại cho mẹ và bé.
6.3 Lưu ý khi vận hành máy móc và lái xe
Thuốc có thể gây:
Tăng nhịp tim
Run
Chóng mặt
6.4 Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng | Xử trí |
Quá liều có thể gây các biểu hiện của tai biến như tác dụng không mong muốn nhưng mức độ nặng hơn | Nếu bệnh nhân mới dùng và còn tỉnh: Gây nôn, rửa dạ dày. Nếu bệnh nhân không còn nhận thức, không nôn được: Rửa dạ dày sau khi đã đặt ống nội khí quản. Cho một ống nội khí quản, bơm phồng lên để tránh hít phải các khí trong dạ dày. Dùng Than hoạt tính. |
6.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Đảm bảo nhiệt độ dưới 30 độ C.
7 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp sản phẩm Vinterlin 0,5mg/ml hết hàng quý khách có thể tham khảo sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Bricanyl 0.5mg/ml của công ty AstraZeneca, thành phần là Terbutaline sulphat , thuốc được dùng trong ngăn ngừa và điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh liên quan đến đường hô hấp như co thắt phế quản, viêm phế quản gây ho,…
Thuốc Salbutamol Warsaw của công ty Polfa SA, thành phần là Salbutamol có tác dụng giãn phế quản, giãn cơ trơn tử cung…
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Kích thích thụ thể β-adrenergic của hệ thần kinh giao cảm và ít hoặc không có tác dụng lên thụ thể α-adrenergic.
Ít chọn lọc hơn so với các chất chủ vận β2 có tính chọn lọc tương đối.
Kích thích sản xuất adenosine-3′,5′-monophosphate vòng (cAMP), chất trung gian cho nhiều phản ứng của tế bào.
Giảm sức cản của đường thở.
Làm giãn cơ trơn tử cung và ức chế các cơn co thắt tử cung.
8.2 Dược động học
8.2.1 Hấp thu
Hấp thu hiệu quả khi tiêm dưới da. Sau khi tiêm, tác dụng của thuốc sẽ xuất hiện trong 5-15 phút, sau 30-60 phút sẽ đạt tác dụng đỉnh, thời gian tác dụng của thuốc kéo dài 90 phút- 4 giờ.
8.2.2 Phân bố
Qua nhau thai phân bố vào sữa mẹ
8.2.3 Chuyển hóa
Bị chuyển hóa 1 phần ở gan
8.2.4 Thải trừ
Sau khi tiêm thuốc, có 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, trong đó 30% dưới dạng chất chuyển hóa và 60% dưới dạng thuốc không chuyển hóa.
Có 3% liều dùng qua mật và được thải trừ qua phân.
Thải trừ và chuyển hóa được hoàn tất trong vòng 72- 96 giờ.
9 Thuốc Vinterlin 0,5mg/1ml giá bao nhiêu?
Thuốc Vinterlin 0,5mg/1ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
10 Thuốc Vinterlin 0,5mg/1ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vinterlin 0,5mg/1ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc dễ hấp thu.
- Một nghiên cứu cho thấy tỷ lệ tác dụng phụ của thuốc cực kỳ thấp và không có trường hợp tử vong ở bà mẹ. [1]
- Thuốc Venterlin 0,5mg/1ml được Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc sản xuất với môi trường sản xuất đạt chuẩn chất lượng, công nghệ hiện đại và đã được chứng nhận đạt các tiêu chuẩn chất lượng trong nước kiểm định.
12 Nhược điểm
- Cách sử dụng khó hơn các đường dùng khác, cần sự hỗ trợ từ các nhân viên y tế.
- Ống dễ vỡ.
- Giá thành cao hơn loại uống.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Elliott J, Lam F, Morrison J. Terbutaline. Am J Obstet Gynecol ( Đăng tháng 6 năm 1999), Terbutaline, PubMed. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2024.