Vinsalpium
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Vinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc |
Số đăng ký | VD-33654-19 |
Dạng bào chế | Dung dịch khí dung |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 ống x 2,5ml |
Hoạt chất | Ipratropium, Salbutamol (Albuterol) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | gh1 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 61 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vinsalpium được chỉ định để dùng đường khí dung để điều trị cho những người tắc nghẽn hô hấp giúp khắc phục tình trạng co thắt phế quản có hồi phục. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vinsalpium.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi ống thuốc Vinsalpium chứa:
- Salbutamol sulfat 2,5mg.
- Ipratropium bromide monohydrate 0,5mg.
- Tá dược vừa đủ 2,5ml.
Dạng bào chế: Dung dịch khí dung.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vinsalpium
Dùng cho người tắc nghẽn đường hô hấp để giúp kiểm soát co thắt phế quản ở những trường hợp co thắt có hồi phục.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc khí dung Vinsalpium
Cơn cấp tính: 1 lọ/lần. Có thể dùng 2 lọ khí không cắt cơn được.
Duy trì: 1 lọ x 3-4 lần/ngày.
Thuốc dùng đường khi dung.
Khi sử dụng cần đi kèm với dụng cụ thích hợp.
Lấy dung dịch khỏ lọ bằng cách:
- Một tay giữ chặt ống thuốc.
- Tay còn lại búng vào phần đầu ống.
- Dùng ngón cái và ngón trỏ của tay vừa búng thuốc giữ chặt ddaafu ống thuốc, dùng lực để bẻ đầu ống.
- Lấy dung dịch đổ vào bầu khí dung.
- Lắp dụng cụ khí dung và vận hành theo hướng dẫn của từng thiết bị.
- Khi dùng xong nên vệ sinh bầu khí dung sạch sẽ theo hướng dẫn.
4 Chống chỉ định
Người loạn nhịp nhanh.
Người cơ tim tắc nghẽn phì đại.
Người mẫn cảm với thuốc cũng như dẫn xuất Atropin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Atisalbu 30ml chứa Salbutamol điều trị co thắt phế quản.
5 Tác dụng phụ
Rối loạn hệ miễn dịch | Chuyển hóa và dinh dưỡng | Rối loạn tâm thần | Rối loạn thị giác | Rối loạn hệ thần kinh | Rối loạn tim mạch, huyết áp | Rối loạn dạ dày ruột | Rối loạn hô hấp | Rối loạn da, mô mềm | Rối loạn thận và tiết niệu | Cơ-Xương-Khớp | Toàn thân |
Quá mẫn Phản ứng phản vệ | Hạ Kali huyết | Lo lắng Rối loạn tinh thần | Glô-côm Nhìn mờ Rối loạn điều tiết Sung huyết kết mạc Giãn đồng tử Phù giác mạc Đau mắt Tăng áp lực nội nhãn | Đau đầu Chóng mặt Run | Rung nhĩ Đánh trống ngực Thiếu máu cơ tim Loạn nhịp tim Nhịp nhanh trên thất Tăng huyết áp tâm thu Loạn nhịp tim Giảm huyết áp tâm trương | Buồn nôn, nôn Rối loạn vận động dạ dày ruột Khô miệng Tiêu chảy/táo bón Viêm, phù miệng Kích ứng họng
| Co thắt phế quản Ho Phù họng Khó phát âm Co thắt phế quản nghịch lý Khô họng Co thắt thanh quản | Ngứa phát ban, mề đay Tiết nhiều mồ hôi Phù mạch
| Ứ tiểu | Yếu cơ, đau cơ Co thắt cơ | Suy nhược |
6 Tương tác
Các dẫn xuất của xanthine | Làm tăng các tác dụng phụ |
các glucocorticosteroid các dẫn xuất xanthine thuốc lợi tiểu | Trầm trọng hơn tình trạng giảm kali máu |
Thuốc trợ tim Digoxin | Dễ bị loạn nhịp khi nồng độ Kali máu giảm |
Các thuốc ức chế beta | Có thể làm nghiêm trọng thêm tác dụng giãn phế quản |
Thuốc chống trầm cảm ba vòng Thuốc ức chế monoamine oxidase | Làm mạnh lên tác dụng của Salbutamol sulfat |
chất gây mê hydrocarbon được halogen hóa: Trichloroethylene Halothane Enflurane | Khiến Salbutamol sulfat bị tăng nhạy cảm với hệ tim mạch |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Gặp bác sĩ khi:
- Khó thở cấp, tiến triển nhanh.
Thuốc dùng thận trọng cho:
- Người u tủy thượng thận.
- Người tắc nghẽn cổ bàng quang.
- Người xơ gan dạng nang do nguy cơ rối loạn nhu động dạ dày ruột.
- Người tiểu đường không kiểm soát.
- Người rối loạn tim mạch trầm trọng.
- Người mới nhồi máu cơ tim.
- Người phì đại tiền liệt tuyến.
- Ngời cường giáp.
- Người nguy cơ glôcôm góc hẹp.
Không dùng đường uống, tiêm.
Xét nghiệm đánh giá lạm dụng Salbutamol có thể dương tính khi dùng thuốc.
Nếu phải dùng liều cao thì bác sĩ nên xem xét cẩn thận.
Có thể gặp biến chứng tại mắt khi dùng thuốc.
Dùng thuốc gây co đồng tử theo đường nhỏ mắt khi dùng thuốc gây nhìn mờ, mắt khó chịu, nhìn ảnh có thêm màu đỏ hay thấy hào quang.
Thuốc có thể gây hạ kali nặng.
==>> Xem thêm: Thuốc Asthalin Inhaler: chỉ định, liều dùng và lưu ý khi sử dụng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Việc dùng thuốc khi dung chưa đủ nghiên cứu hay phát hiện nguy cơ gây độc cho thai nhi, bà bầu, trẻ bú mẹ nên việc dùng thuốc Vinsalpium cần thận trọng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng | Xử trí |
Quá liều Salbutamol có thể gây: Đánh trống ngực Tăng áp lực mạch máu Cơn nóng bừng Tăng/hạ huyết áp Nhịp tim nhanh Đau thắt ngực Run Loạn nhịp tim Quá liều Ipratropium bromid gây biểu hiện nhẹ, thoáng qua như: Rối loạn điều tiết mắt Khô miệng | Dùng thuốc an thần Dùng thuốc ngủ Nặng cần điều trị tích cực Thận trọng khi hen phế quản |
7.4 Bảo quản
Giữ trong hộp, để tủ nơi cao để tránh trẻ nghịch hay nguy cơ va đập gây đổ vỡ.
Để tránh nắng nóng.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Combivent Unit Dose Vials do Boehringer Ingelheim Ltd sản xuất chứa Salbutamol 2,5mg; Ipratropium 0,5mg điều trị tắc nghẽn đường thở, co thắt phế quản có hồi phục với giá khoảng 188.000VNĐ/Hộp 60 ống.
Thuốc Zencombi do Dược phẩm CPC1 Hà Nội sản xuất chứa Salbutamol 2,5mg; Ipratropium 0,5mg dùng cho co thắt phế quản hồi phục.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-33654-19.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 ống x 2,5ml.
10 Cơ chế tác dụng của thuốc Vinsalpium
10.1 Thuốc Vinsalpium thuộc nhóm nào?
Thuốc Vinsalpium theo dược thư chứa:
Salbutamol là thuốc giống giao cảm tác động trực tiếp lên thụ thể β2 làm giãn cơ trơn phế quản với tác dụng ít rõ rệt hơn trên tim. Nó kích hoạt adenyl cyclase, enzyme kích thích sản xuất cycladesine-3', 5'-monophosphate (cAMP). CAMP giúp ức chế phosphoryl hóa myosin thông qua việc kích hoạt protein kinase A khi nòng độ tăng, giúp ion Canxi nội bào giảm, giúp giãn cơ trơn phế quản.
Ipratropium bromide là thuốc thư giãn kích thích cholinergic, làm giảm sự hình thành guanosine monophosphate tuần hoàn tuần hoàn (cGMP), một chất trung gian gây co thắt kiềm, làm thư giãn các cơ trơn quản lý và tiểu quản. Nó là một loại thuốc giãn nở, đặc biệt ở đường thở được quản lý lớn; Một số bằng chứng cho thấy Ipratropium bromide cũng có tác dụng giãn giãn ở đường hô hấp nhỏ.
10.2 Dược động học
| Hấp thu | Phân bố | Chuyển hóa | Thải trừ |
Salbutamol sulfat | Nhanh, hoàn toàn khi uống Dùng qua đường khi dung, uống có sinh khả dụng khoảng 50% Nồng độ tối đa sau 3 giờ khoảng 492 pg/mL | Thể tích phân bố khoảng 156L Gắn protein khoảng 8% Salbutamol vào máu não | Thành dạng liên hợp Salbutamol 4'-O-sulfat | Qua nước tiểu Khi dùng ống ngậm đài thải khoảng 27% Nửa đời thải trừ khoảng 4 giờ Độ thanh thải ở thận và toàn phần khoảng 291 mL/phút và 480 mL/phút |
Ipratropium bromid | Sinh khả dụng khí dung là 7-9% | Thể tích phân bố 176L <20 % Ipratropium gắn với protein huyết tương | Qua gan | Khi dùng khí dung thải trừ 3-4% qua thận Nửa đời thải trừ khoảng 1,6 giờ Độ thanh thải Ipratropium ở thận và toàn phần là 0,9 L/phút, 2,3 L/phút |
11 Thuốc Vinsalpium giá bao nhiêu?
Thuốc Vinsalpium hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Vinsalpium mua ở đâu?
Thuốc Vinsalpium mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vinsalpium để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc đóng thành ống nên giúp thuận tiện mỗi lần dùng.
- Do dùng ở đường khí dung nên giúp thuốc đạt hiệu quả nhanh chóng cũng như giảm các dấu hiệu kích ứng khi dùng toàn thân.
- Thuốc Vinsalpium hiệu quả trong việc cải thiện tắc nghẽn hô hấp.
- Ipratropium bromide + Salbutamol có thể hiệu quả hơn Salbutamol đơn thuần trong điều trị hen suyễn ở trẻ em và thanh thiếu niên, đặc biệt ở những bệnh nhân có cơn hen nặng và trung bình đến nặng.[1]
- Việc bổ sung Ipratropium bromide vào Salbutamol trong điều trị hen cấp tính tạo ra sự cải thiện nhỏ về chức năng phổi và giảm nguy cơ phải điều trị bổ sung, các cơn hen kịch phát sau đó và giảm nhập viện. [2]
14 Nhược điểm
- Mỗi ống có giá khá cao.
- Việc sử dụng thường mất thời gian, phúc tạp hơn các đường dùng khác.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Hongzhen Xu, Lin Tong, Peng Gao, Yan Hu, Huijuan Wang, Zhimin Chen, Luo Fang (Ngày đăng 23 tháng 2 năm 2021). Combination of ipratropium bromide and salbutamol in children and adolescents with asthma: A meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2024
- ^ Tác giả S F Lanes, J E Garrett, C E Wentworth, J M Fitzgerald, J P Karpel (Ngày đăng tháng 8 năm 1998). The effect of adding ipratropium bromide to salbutamol in the treatment of acute asthma: a pooled analysis of three trials, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2024