Vinphyton 10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Vinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
Số đăng ký | VD-28704-18 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 5 ống x 1ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Phytomenadione |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | s11821 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 16077 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vinphyton 10mg có tác dụng điều trị tình trạng xuất huyết và giảm nguy cơ xuất huyết. Vì vậy, trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Vinphyton 10mg và hướng dẫn cách sử dụng thuốc an toàn nhất.
1 Thành phần
Thành phần: Hoạt chất chính của thuốc Vinphyton 10mg là Phytomenadione hàm lượng 10mg/ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vinphyton 10mg
2.1 Thuốc Vinphyton 10mg có tác dụng gì?
Vinphyton là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Phytomenadione là vitamin K1, là một vitamin rất cần thiết cho cơ thể, nó tham gia vào quá trình tổng hợp nên các yếu tố đông máu.
Các yếu tố đông máu có thể kể đến như: prothrombin (yếu tố II), các yếu tố VII, IX, X…
Khi tiêm vào cơ thể, thuốc cung cấp một lượng vitamin K để thúc đẩy tạo nên các yếu tố đông máu, để ngăn ngừa các tình trạng xuất huyết.
2.1.2 Dược động học
Tiêm bắp:
Liều 10 mg phylloquinone tiêm bắp cho sinh khả dụng đạt 89,2% ± 25,4%, nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình đo được là 67 ± 30 ng / mL, với thời gian để đạt nồng độ đỉnh là là 9,2 ± 6,6 giờ, diện tích dưới đường cong AUC của thuốc là 1700 ± 500 h.ng / mL.
Tiêm tĩnh mạch:
Tiêm tĩnh mạch với liều 10 mg phylloquinone, diện tích dưới đường cong của nồng độ trong huyết tương theo thời gian đo đươc là AUC = 1950 ± 450 h.ng /mL.
36% liều dùng ban đầu của phylloquinone được thải trừ qua phân và 22% qua đường nước tiểu. Thời gian bán thải của phylloquinone ban đầu là 22 phút sau đó kéo dài tới 125 phút.
2.2 Chỉ định của thuốc Vinphyton 10mg
Thuốc Vinphytol K1 được dùng trong các trường hợp:
Giảm prothrombin huyết gây xuất huyết.
Phòng ngừa chảy máu ở trẻ sơ sinh do lượng vitamin K thấp.
Dự phòng thiếu prothrombin huyết ở trẻ sơ sinh có mẹ trong thời kỳ mang thai sử dụng các thuốc cảm ứng enzym (một số thuốc chống động kinh, một số thuốc chống lao), trẻ sơ sinh nuôi bằng đường tĩnh mạch hoàn toàn mà không được bổ sung vitamin K.
Giải độc chất chống đông máu kiểu Coumarin nếu dùng quá liều: Khi sử dụng các chất chống đông máu kiểu Coumarin, chúng đẩy vitamin K ra khỏi hệ enzym gan, dẫn đến làm giảm quá trình sản xuất các yếu tố đông máu gây thiếu hụt yếu tố chống đông, do đó tiêm thuốc để phục hồi khả năng sản sinh yếu tố đông máu nếu dùng quá liều.
Các trường hợp thiếu hụt hoặc giảm vitamin K do bệnh gan, do ứ mật (vì khi bị ứ mật ảnh hưởng đến khả năng hấp thu vitamin K), hay sau một đợt điều trị dài ngày bằng các kháng sinh phổ rộng, các dẫn chất của Acid salicylic, Sulfonamid.
==>>Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vitamin K1 100 mg/ml TW25 - Thuốc tiêm cung cấp vitamin K1.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vinphyton 10mg
3.1 Liều dùng Vinphyton 10mg
Thuốc Vinphyton 10mg/1ml được dùng theo đường tiêm, với liều sử dụng được hướng dẫn như sau:
Chỉ định | Liều dùng |
Xuất huyết nhẹ hoặc có nguy cơ xuất huyết | Tiêm bắp từ 10 – 20 mg hoặc có thể sử dụng liều thứ hai lớn hơn nếu không thấy có hiệu quả trong vòng từ 8 – 12 tiếng. |
Liều dùng trong xuất huyết nặng do ứ mật hoặc các nguyên do khác | Tiêm truyền tĩnh mạch chậm với tốc độ 1 mg/ phút, liều 10 mg – 20 mg. |
Liều dùng trong xuất huyết đường tiêu hoá hoặc xuất huyết nội sọ | Truyền huyết tương tươi hoặc máu cùng với Phytomenadion |
Một số trường hợp khác nên dùng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh không nên tự ý thay đổi, điều chỉnh liều dùng mà chưa thông qua ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
3.2 Cách sử dụng Vinphyton 10mg hiệu quả
Thuốc có thể dùng để tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch tùy theo chỉ định của bác sĩ.
Nếu thuốc này được tiêm vào tĩnh mạch, nên tiêm rất chậm (không quá 1 mg mỗi phút) để giảm nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.
Dùng thuốc theo đúng liều dùng và thời gian quy định. Nếu quên liều nên dùng ngay sau khi nhớ ra. Đừng dùng liều gấp đôi để tránh nguy cơ về các tác dụng không mong muốn.
Nếu sử dụng quá liều và có các triệu chứng nghiêm trọng như bất tỉnh hoặc khó thở, hãy gọi ngay cấp cứu để được xử trí kịp thời.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Vitamin K1 10mg/ml TW25 - thuốc tiêm cung cấp vitamin K1
4 Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người bệnh bị dị ứng với Phytomenadion hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trong trường hợp người bệnh có nguy cơ xuất huyết cao, không được tiêm bắp.
5 Tác dụng phụ
Thuốc Vinphyton 10mg/ml có thể gây ra cho người sử dụng 1 số các tác dụng không mong muốn như:
Dị ứng: phản ứng quá mẫn, dị ứng, phát ban đỏ, nổi mề đay, mẩn ngứa, mụn nhọt, sốc phản vệ.
Rối loạn đường tiêu hóa: khó chịu, chướng bụng, đầy hơi, chán ăn, táo bón, tiêu chảy.
Bệnh nhân nên cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu trên hoặc những bất thường khác trong quá trình sử dụng thuốc Vinphyton 10mg, không nên chủ quan có thể làm ảnh hưởng đến sức khỏe.
6 Tương tác thuốc
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc:
Phản ứng dị ứng như phát ban, ngứa, sưng, chóng mặt hoặc khó thở.
Dạng tiêm vitamin K có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng (đôi khi là tử vong) khi tiêm bằng cách tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Do đó, chỉ nên tiêm bắp hoặc tĩnh mạch khi không thể tiêm bằng cách tiêm dưới da hoặc uống, hoặc khi bác sĩ đánh giá rằng lợi ích lớn hơn nguy cơ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng nếu dùng thuốc tiêm Vinphyton 10mg cho những người bệnh có tiền sử suy gan, suy thận.
Kiểm tra độ trong trước khi tiêm. Nên loại bỏ các lọ thuốc tiêm đã bị tách thành 2 pha hoặc có xuất hiện các giọt dầu.
Chú ý khi sử dụng với các thuốc chống đông máu: thuốc có thể làm giảm tác dụng của Warfarin trong tối đa 2 tuần. Do đó, hãy chắc chắn uống vitamin K và Warfarin chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn.
Thuốc có thể được pha loãng với NaCl 0,9%, hoặc dung dịch Glucose 5%. Chú ý cần phải dùng ngay sau khi pha loãng, phải vứt bỏ phần đã pha cũng như phần thuốc trong ống tiêm không dùng đến.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
Không nên sử dụng thuốc Vinphyton 10mg cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Vinphyton 10mg có thể được sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc vì không gây hiện tượng mệt mỏi hoa mắt, không ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay sử dụng máy móc của người dùng.
7.4 Bảo quản
Để thuốc nơi khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Không bảo quản lạnh.
Hủy bỏ bất kỳ phần dư nào sau khi sử dụng.
Không xả thuốc xuống nhà vệ sinh hoặc đổ chúng vào cống.
Vứt bỏ đúng cách khi hết hạn hoặc không còn cần thiết.
8 Nhà sản xuất
Số đăng ký: VD-28704-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco).
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 ống x 1ml, hộp 5 vỉ x 10 ống x 1ml.
9 Mua thuốc Vinphyton 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Vinphyton 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Mua thuốc Vinphyton 10mg ở đâu?
Thuốc Vinphyton 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vinphyton 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Các nghiên cứu chỉ ra rằng, bổ dung Vitamin K1 có tác dụng ngăn ngừa chảy máu ở trẻ sơ sinh đồng thời nó cũng có tác dụng phòng ngừa các trường hợp chảy máu do nồng độ prothrombin trong máu thấp. [1]
Vinphyton 10mg được sản xuất trong nước do đó giá thành bình dân, có tính ổn định và dễ dàng tìm mua trên thị trường.
Thuốc được bào chế dưới dạng tiêm truyền, ưu điểm của dạng bào chế này là cho tác dụng nhanh, thích hợp trong những trường hợp cấp cứu.
Vinphyton 10mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) cùng với dây chuyền hiện đại, vô khuẩn, nhà máy đạt tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt, đảm bảo chất lượng tối đa.
Thuốc được chứng minh có tác dụng tốt đối với các trường hợp xuất huyết, hoặc sử dụng làm thuốc giải độc trong trường hợp ngộ độc thuốc chống đông.
Các báo cáo gần đây đã chỉ ra rằng, vitamin K được coi là 1 tác nhân phối kết hợp đầy tiềm năng trong hóa trị liệu ung thư do khả năng cải thiện hiệu quả của thuốc lâm sàng nhờ vào thúc đẩy quá trình chết theo chu trình và bắt giữ chu kỳ tế bào, đồng thời khắc phục tình trạng kháng thuốc bằng cách ức chế P-glycoprotein [2]
Đặc biệt, Vinphyton có thể dùng được cho trẻ sơ sinh và được chứng minh an toàn đối với trẻ
12 Nhược điểm
Cần sự có mặt của nhân viên y tế trong quá trình sử dụng thuốc.
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như đau tại chỗ tiêm, phản ứng quá mẫn,...
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của WebMD. Vitamin K - Uses, Side Effects, and More, WebMD. Truy cập ngày 05 tháng 01 năm 2023
- ^ Tác giả Sameena Gul và cộng sự (Ngày đăng: tháng 12 năm 2022). Vitamin K: A novel cancer chemosensitizer, Pubmed. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2023