Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC - TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH |
Công ty đăng ký | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC - TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH |
Số đăng ký | QLĐB-696-18 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 1ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Vinorelbine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thom557 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong thuốc tiêm Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml bao gồm:
- Vinorelbine hàm lượng 10mg/1ml
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml
Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn 3 hoặc 4.
Điều trị ung thư vú đã di căn khi thất bại hoặc không dung nạp với hóa trị bằng taxane và anthracycline. [1]
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Navelbine 30mg - Thuốc điều trị ung thư phổi, ung thư vú
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml
3.1 Liều dùng
Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:
- Đơn trị liệu: mỗi tuần dùng 1 lần với liều 25 đến 30 mg/m2.
- Liệu pháp đa hóa trị liệu: liều thường dùng là 24 đến 30 mg/m2 một lần, vào ngày 1 và ngày 5 hoặc ngày 1 và ngày 8 của phác đồ 3 tuần.
Điều trị ung thư vú tiến triển hoặc có di căn: mỗi tuần dùng 1 lần với liều 25 đến 30 mg/m2. Liều tối đa là 35,4 mg/m2 một lần.
3.2 Cách dùng:
Sử dụng thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Không được sử dụng thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml đường nội tủy sống.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Mới bị hoặc đang bị nhiễm khuẩn nặng hoặc bạch cầu hạt trung tính dưới 1,5 × 10^9/l, tiểu cầu dưới mức 7,5 × 10^10/l.
Phụ nữ đang cho con bú, phụ nữ đang mang thai.
Dùng đồng thời với vaccin phòng bệnh sốt vàng da.
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: thiếu máu, giảm bạch cầu, mất phản xạ gân sâu, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn, viêm miệng, viêm thực quản, bất thường chức năng gan, hói đầu, đau, sốt, mệt mỏi, viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm, biến màu da tại chỗ tiêm, đau, ban đỏ tại chỗ tiêm
Thường gặp: tăng creatinin, đau khớp, đau cơ, kích ứng da, co thắt phế quản, khó thở, dị cảm, phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu trung tính gây sốt, giảm tiểu cầu, nhiễm trùng huyết giảm bạch cầu trung tính, nhiễm trùng.
Hiếm gặp: tăng natri huyết, liệt ruột, yếu chi dưới, nhồi máu cơ tim, biến đổi trên điện tâm đồ, đau thắt ngực, bệnh phổi kẽ, liệt ruột, viêm tụy, đau hàm, hoại tử tại vị trí tiêm.
6 Tương tác
Các tác dụng phụ ức chế tủy xương tăng khi dùng chung thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml với các thuốc độc với tủy xương.
Nồng độ của thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml có thể bị tăng hoặc giảm khi dùng cùng với các chất cảm ứng hoặc ức chế CYP3A4.
Nguy cơ co thắt phế quản tăng khi dùng đồng thời thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml với Mitomycin C.
Cần theo dõi thường xuyên tỷ lệ bình thường hóa quốc tế khi dùng chung thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml với thuốc chống đông máu.
Chống chỉ định vaccin phòng bệnh sốt vàng trong quá trình điều trị.
Không nên dùng đồng thời thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml với Phenytoin, itraconazol.
Thận trọng khi dùng cùng với các thuốc ức chế miễn dịch mạnh đối với tăng sinh dòng lympho như Tacrolimus, ciclosporin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong quá trình điều trị cần giám sát chặt chẽ các chỉ số huyết học.
Ngừng điều trị khi số lượng tiểu cầu dưới 7,5× 10^10/l hoặc/và số lượng bạch cầu trung tính dưới 1,5× 10^9/l, tiếp tục điều trị khi trở lại bình thường.
Tiến hành kiểm tra cụ thể khi người bệnh có triệu chứng nhiễm trùng.
Bệnh nhân có tiền sử thiếu máu cục bộ cơ tim cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml cho bệnh nhân suy gan nặng.
Nếu vùng xạ trị bao gồm cả gan, không nên dùng đồng thời thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml với liệu pháp tia xạ.
Tránh để thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml tiếp xúc với mắt, cần rửa ngay bằng nước muối sinh lý và liên hệ bác sĩ nhãn khoa nếu để thuốc dính vào mắt.
Bệnh nhân suy thận không cần giảm liều thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Navelbine 20mg Capsule - Thuốc có tác dụng điều trị ung thư
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú chống chỉ định dùng thuốc này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: ức chế tủy xương nghiêm trọng gây nhiễm trùng và sốt, liệt ruột.
Xử trí: điều trị triệu chứng bằng truyền máu và liệu pháp kháng sinh phổ rộng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml ở nhiệt độ từ 2 đến 8°C, trong bao bì sản phẩm, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Navelbine 50mg/5ml cũng chứa thành phần Vinorelbine ditartrate là thuốc có tác dụng giúp điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư vú di căn. Đây là sản phẩm được sản xuất bởi Pierre Fabre Medicament.
Thuốc Navelbin 10mg/ml chứa Vinorelbine ditartrate 10mg/ml là sản phẩm của Pierre Fabre Medicament, thuốc có tác dụng giúp điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư vú di căn.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Vinorelbine là một loại thuốc hóa trị được sử dụng để chống phân bào trong một số bệnh ác tính như ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư vú. Sử dụng Vinorelbine cùng với platinum giúp cải thiện khả năng sống sót của bệnh bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Vinorelbine hoạt động thông qua việc can thiệp vào quá trình trùng hợp của tubulin, một loại protein chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống vi ống xuất hiện trong quá trình phân chia tế bào ở các tế bào ung thư đang phát triển. [2]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Vinorelbine được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống khoảng 2 giờ.
Phân bố: Vinorelbine có Thể tích phân bố khoảng 25,4-40,1L/kg.
Chuyển hóa: Vinorelbine trải qua quá trình chuyển hóa đáng kể ở gan người.
Thải trừ: Vinorelbine có nửa đời thải trừ khoảng 27,7 đến 43,6 giờ. Nó thải trừ qua phân 46% và qua nước tiểu 18%.
10 Thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml giá bao nhiêu?
Thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml mua ở đâu?
Thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml đã được chứng minh hiệu quả và có tác dụng lâu dài trong điều trị một số loại ung thư như ung thư phổi, ung thư vú.
- Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp trong liệu pháp đa hóa trị liệu.
- Dạng thuốc tiêm giúp làm tăng khả năng hấp thu của thuốc.
13 Nhược điểm
- Thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml gây nhiều tác dụng phụ cho bệnh nhân.
- Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml có tương tác với nhiều thuốc khác nên cần thận trọng khi phối hợp điều trị.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF Tại Đây
- ^ Tác giả PubChem, Vinorelbine, pubchem. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2024