Vinfadin 40mg/5ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Vinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
| Số đăng ký | 893110926624 |
| Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 5 ống x 5ml |
| Hoạt chất | Famotidine |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | pk3152 |
| Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi ống thuốc Vinfadin 40mg/5ml có chứa:
- Famotidin 40mg.
- Tá dược vừa đủ 5ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vinfadin 40mg/5ml
Vinfadin 40mg/5ml được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị loét tá tràng thể hoạt động và điều trị duy trì loét tá tràng.
- Điều trị loét dạ dày lành tính thể hoạt động.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Điều trị tình trạng tăng bài tiết ở Đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết.
- Phòng ngừa nuốt phải acid dịch vị trong gây mê (hội chứng Mendelson).

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vinfadin 20mg/2ml điều trị loét dạ dày - tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vinfadin 40mg/5ml
3.1 Liều dùng
Điều trị loét tá tràng dai dẳng hoặc người bệnh không uống được:
- Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 20mg/lần, cách 12 giờ dùng 1 lần đến khi người bệnh có thể dùng đường uống.
- Trẻ em từ 1 - 16 tuổi: Tiêm tĩnh mạch 0,25mg/kg trong ít nhất 2 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch trong 15 - 30 phút, cách 12 giờ dùng 1 lần. Tổng liều tối đa trong ngày 40mg.
Điều trị các bệnh lý tăng tiết dịch vị: Người lớn tiêm tĩnh mạch 20mg/lần, cách 12 giờ dùng 1 lần. Trong một số trường hợp có thể cần liều khởi đầu cao hơn, sau đó điều chỉnh tùy theo đáp ứng của người bệnh.
Phòng ngừa nuốt phải acid dịch vị trong gây mê: Tiêm tĩnh mạch 20mg vào buổi sáng ngày phẫu thuật hoặc muộn nhất là 2 giờ trước khi phẫu thuật.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Người bệnh suy thận vừa và nặng: Liều famotidin tiêm nên giảm còn một nửa hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc lên 36 - 48 giờ ở người bệnh vẫn còn đáp ứng lâm sàng.
3.2 Cách dùng
Vinfadin 40mg/5ml được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm tại cơ sở y tế, dùng trong các trường hợp tăng tiết acid bệnh lý, loét tá tràng dai dẳng hoặc khi người bệnh không thể dùng đường uống.
Có thể phối hợp với thuốc kháng acid để giảm đau khi cần thiết.
Tiêm tĩnh mạch chậm: Hòa loãng 1 ống Vinfadin 40mg/5ml với dung dịch tiêm truyền Natri clorid 0,9% hoặc nước vô khuẩn để tiêm tới 10ml. Tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian tối thiểu 2 phút.
Tiêm truyền tĩnh mạch: PHA loãng 1 ống Vinfadin 40mg/5ml trong 200ml dung dịch dextrose 5% hoặc dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9%. Truyền trong thời gian từ 30 đến 60 phút.
Sau khi pha loãng, dung dịch famotidin cần được sử dụng ngay hoặc bảo quản ở nhiệt độ 2 - 8°C, không được đông đá và phải dùng trong vòng 24 giờ.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng với famotidin, các thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của Vinfadin 40mg/5ml.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Bifamodin điều trị loét dạ dày, tá tràng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, táo bón, tiêu chảy.
Ít gặp: Sốt, mệt mỏi, suy nhược, loạn nhịp, blốc nhĩ - thất, đánh trống ngực,, buồn nôn, ợ nóng, đầy hơi, ợ hơi, sốc phản vệ, phù mạch, phù mắt, phát ban, sung huyết kết mạc, đau cơ xương, vàng da ứ mật, ngứa, khô da, đỏ ửng, kích ứng nhẹ tại vị trí tiêm…
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson, liệt dương, chứng vú to ở đàn ông, giảm tình dục.
6 Tương tác
Delavirdin, Erlotinib, mesalamin: Tránh phối hợp famotidin với các thuốc này.
Saquinavir: Famotidin có thể làm tăng tác dụng và độc tính của thuốc này.
Thuốc chống nấm nhóm azol, Atazanavir, erlotinib, cefpodoxim, Dasatinib, delavirdin, fosamprenavir, indinavir, các muối Sắt, mesalamin và nelfinavir: Famotidin có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Việc cải thiện triệu chứng khi dùng famotidin không loại trừ khối u ác tính ở dạ dày.
Đã ghi nhận các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương ở người bệnh suy thận vừa (Độ thanh thải creatinin 30 - 50ml/phút) và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút). Do đó, cần giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách dùng thuốc để tránh tích lũy quá mức.
Thuốc ức chế tiết acid dạ dày có thể làm tăng nguy cơ viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
Không tự ý sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Famotidin có khả năng qua nhau thai. Chưa có đầy đủ nghiên cứu và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai, do đó chỉ sử dụng famotidin khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Famotidin bài tiết qua sữa mẹ. Do nguy cơ gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ, cần cân nhắc giữa việc ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Vinfadin có thể gây đau đầu, chóng mặt. Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc khi gặp các tác dụng phụ.
7.4 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện: Chưa ghi nhận kinh nghiệm về quá liều cấp famotidin. Các triệu chứng quá liều tương tự các tác dụng phụ thường gặp.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ và theo dõi chặt chẽ để có biện pháp xử trí kịp thời.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Vinfadin 40mg/5ml ở nơi khô ráo.
Nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Vinfadin 40mg/5ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc A.T Famotidin 40 inj 40mg/5ml của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, chứa Famotidin điều trị loét dạ dày - tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison.
- Thuốc BFS-Famotidin 20mg/2ml được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, chứa Famotidin điều trị loét dạ dày lành tính và loét tá tràng đang tiến triển, trào ngược dạ dày - thực quản.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Famotidin là chất ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin tại thụ thể H₂ ở tế bào thành dạ dày, làm giảm thể tích bài tiết và nồng độ acid dịch vị cả trong điều kiện cơ bản, ban đêm, ban ngày và khi bị kích thích bởi thức ăn, histamin hoặc pentagastrin. Do famotidin tách chậm khỏi thụ thể H₂, hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H₂ hồi phục chậm.
Mức độ ức chế bài tiết acid dạ dày, đặc biệt vào ban đêm hoặc khi bị kích thích bởi thức ăn, liên quan đến liều dùng và thời gian sử dụng. Sau khi dùng đường tĩnh mạch liều 10 - 20mg, tổng thể tích dịch acid dạ dày giảm khoảng 55 - 65%, mức giảm nhiều nhất ghi nhận ở liều 20mg. Bài tiết acid dạ dày trong 24 giờ bị ức chế khoảng 70%.
Việc giảm thể tích dịch acid dạ dày, từ đó famotidin gián tiếp gây giảm bài tiết pepsin tùy theo liều. Famotidin còn có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày khi bị kích ứng bởi Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Nồng độ famotidin từ 128 - 1024microgam/ml có khả năng ức chế sự tăng trưởng của một số chủng Helicobacter pylori.
9.2 Dược động học
Có khoảng 15 - 20% famotidin liên kết với protein huyết tương.
Ở người trưởng thành có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của famotidin từ 2,5 - 4 giờ. Ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng, thời gian bán thải tăng lên khoảng 20 giờ và đạt khoảng 24 giờ.
Một phần nhỏ famotidin được chuyển hóa tại gan thành famotidin S-oxid không còn tác dụng.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận theo đường lọc qua cầu thận và bài tiết tích cực tại ống thận. Khoảng 65 - 80% liều tĩnh mạch được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.
Famotidin cũng được phát hiện trong sữa mẹ.
10 Thuốc Vinfadin 40mg giá bao nhiêu?
Thuốc Vinfadin 40mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Vinfadin 40mg/5ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vinfadin 40mg/5ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Vinfadin 40mg/5ml chứa famotidin, điều trị loét tá tràng thể hoạt động, loét dạ dày lành tính thể hoạt động, trào ngược dạ dày - thực quản, tăng bài tiết acid ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison. [1]
- Thuốc còn phòng tình trạng nuốt phải acid dịch vị trong gây mê .
- Dạng dung dịch tiêm phù hợp với những người bệnh không thể dùng thuốc đường uống.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây tác dụng phụ như: Đau đầu, chóng mặt, táo bón, tiêu chảy, kích ứng nhẹ tại vị trí tiêm…
Tổng 8 hình ảnh








Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugs.com. Famotidine, Drugs.com. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2025

