Vincerol 4
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Vinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
Số đăng ký | VD-24906-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acenocoumarol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ah612 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vincerol 4 với thành phần chứ hoạt chất acenocoumarol 4mg được chỉ định để điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, điều trị và dự phòng tắc nghẽn mạch phổi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vincerol 4
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Vincerol 4
- Acenocoumarol 4,0 mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vincerol 4
Vincerol 4 là thuốc gì?
Dự phòng biến chứng do huyết khối gây tắc mạch trong nhồi máu cơ tim, rối loạn chức năng thất trái, loạn động thất trái.
Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim trong trường hợp bệnh nhân không sử dụng được aspirin.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.
Điều trị tắc nghẽn mạch phổi.
Dự phòng tái phát ở bệnh nhân đang sử dụng heparin.
Dự phòng nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch trong trường hợp bệnh nhân phẫu thuật khớp háng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tegrucil-1 - dự phòng huyết khối tĩnh mạch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vincerol 4
Người lớn: 4mg/ngày, trong 2 ngày đầu, thời điểm sử dụng vào buổi tối. Sau đó, liều dùng được hiệu chỉnh cho phù hợp.
Trẻ em dưới 12 tháng: 0.14mg/kg cân nặng/ngày.
Trẻ từ 12 tháng đến 3 năm: 0.08 mg/kg cân nặng/ngày.
Trẻ trên 3 tuổi đến 18 tuổi: 0.05 mg/kg cân nặng/ngày.
Liều dùng cho người lớn tuổi: Liều khởi đầu nên thấp hơn liều khởi đầu cho người lớn. Liều trung bình dao động từ ½ đến ¾ liều người lớn.
Trường hợp điều trị tiếp nối heparin: Sử dụng Heparin với liều không đổi cho đến khi INR đạt giá trị mong muốn trong 2 ngày liên tục. Không nên sử dụng acenocoumarol sớm ngay khi ngừng heparin.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu.
Người bệnh tai biến mạch máu não, trừ trường hợp nghẽn mạch.
Suy thận nặng.
Bệnh nhân giãn tĩnh mạch thực quản.
Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
Không sử dụng đồng thời với aspirin liều cao, thuốc thuốc viêm không steroid vòng pyrazole, miconazol, diflunisal, cloramphenicol, phenylbutazon.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Sintrom 4 Novartis - dự phòng huyết khối tắc mạch
5 Tác dụng phụ
Chảy máu là tác dụng phụ thường gặp nhất.
Một số phản ứng phụ có thể gặp phải trong quá trình điều trị bao gồm:
- Ỉa chảy.
- Hoạt tử da khu trú.
- Rụng tóc.
- Mẩn da dị ứng.
Thông báo với bác sĩ những tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải trong quá trình điều trị để được xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Chống chỉ định phối hợp với:
- Aspirin liều cao do làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Miconazole do làm tăng nguy cơ xuất huyết.
- Phenylbutazon do làm tăng tác dụng chống đông.
- Thuốc chống viêm không steroid do làm tăng nguy cơ chảy máu.
Không khuyến cáo phối hợp với:
- Aspirin liều dưới 3g/ngày.
- Thuốc chống viêm không steroid.
- Cloramphenicol do làm tăng tác dụng của acenocoumarol.
- Diflunisal: Tăng tác dụng của acenocoumarol.
Thận trọng khi phối hợp với:
- Cimetidin.
- Allopurinol.
- Amiodaron.
- Thuốc chống trầm cảm cường serotonin,....
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần lưu ý khả năng nhận thức của bệnh nhân trong quá trình điều trị.
Khuyến cáo và nhấn mạnh bệnh nhân uống thuốc hàng ngày vào cùng một thời điểm.
Kiểm tra sinh học INR định kỳ tại cùng 1 cơ sở.
Trường hợp bệnh nhân cần tiến hành can thiệp ngoại khoa, phải xem xét hiệu chỉnh liều hoặc tạm thời ngừng thuốc.
Hiệu chỉnh liều và theo dõi người bệnh suy gan, suy thận, hạ protein máu trong suốt quá trình dùng thuốc.
Tai biến có nguy cơ dễ xảy ra trong những tháng đầu điều trị, do đó cần phải theo dõi chặt chẽ người bệnh.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acenocoumarol-VNP 4 phòng tắc mạch do huyết khối
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. [1].
7.3 Xử trí khi quá liều
Việc xử trí quá liều cần căn cứ và INR và các dấu hiệu chảy máu của bệnh nhân.
Đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất trong trường hợp xảy ra quá liều để được xử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
Vincerol 4 được bảo quản ở nơi khô, mát.
Tránh ánh sáng.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Aceronko 4 do Công ty cổ phần dược phẩm TW1 sản xuất có giá 160.000 đồng/hộp 30 viên.
Acenocoumarol-VNP 1 với thành phần chứa acenocoumarol hàm lượng 1mg do Công ty Cổ phần S.P.M sản xuất có giá 280.000 đồng/hộp 30 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-24906-16
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Acenocoumarol là thuốc kháng vitamin K.
Cơ chế tác dụng của thuốc là can thiệp vào cơ chế khử vitamin K do đó thuốc có tác dụng chống đông máu gián tiếp.
Sau khi sử dụng, Acenocoumarol có tác dụng làm hạ prothrombin máu trong vòng 36 đến 72 giờ.
Sau khi ngừng điều trị, tác dụng chống đông có thể kéo dài thêm 2-3 ngày.
Acenocoumarol có thể hạn chế được nguy cơ xuất hiện của các cục huyết khối trước đó, ngăn ngừa các triệu chứng của huyết khối tắc mạch thứ phát.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Nhanh qua đường tiêu hóa. Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1-3 giờ.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 97%.
Chuyển hóa: Qua gan.
Thải trừ: Acenocoumarol được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một phần thải trừ qua mật vào phân.
11 Thuốc Vincerol 4 giá bao nhiêu?
Thuốc Vincerol 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Vincerol 4 (acenocoumarol 4mg) có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Vincerol 4 mua ở đâu?
Thuốc Vincerol 4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vincerol 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Acenocoumarol được chứng minh đem lại nhiều lợi thế hơn so với warfarin về độ ổn định trong tác dụng chống đông máu. [2]
- Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén, kích thước nhỏ, đóng vỉ 10 viên, thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
- Vincerol 4 được sản xuất trong nước nên dễ dàng tìm mua trên thị trường.
- Thuốc được chỉ định trong nhiều trường hợp khác nhau.
14 Nhược điểm
- Cần phải theo dõi chặt chẽ người bệnh trong suốt quá trình sử dụng thuốc để tránh nguy cơ xuất huyết bất thường.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Cơ sở dữ liệu về thuốc và cho con bú (Ngày đăng: năm 2006). Acenocoumarol, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2023
- ^ Tác giả H Maagdenberg và cộng sự (Ngày đăng tháng 2 năm 2016). Acenocoumarol: A Review of Anticoagulant Efficacy and Safety, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2023