Vincerol 1mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Vinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
Số đăng ký | VD-28148-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acenocoumarol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa3303 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5206 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vincerol 1mg được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong phòng ngừa huyết khối và các biến chứng huyết khối gây ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vincerol 1mg.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Vincerol 1mg là Acenocoumarol - 1mg
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vincerol 1mg
2.1 Tác dụng của thuốc Vincerol 1mg
Thuốc Vincerol 1mg chứa hoạt chất Acenocoumarol 1mg là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Acenocoumarol là một loại thuốc chống đông máu dẫn xuất coumarin.
Thuốc tác dụng bằng cách ức chế quá trình khử vitamin K bởi vitamin K reductase. Điều này ngăn cản quá trình carboxyl hóa một số gốc axit glutamic gần đầu tận cùng N của các yếu tố đông máu II, VII, IX và X, các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K. Sự ức chế dẫn đến giảm nồng độ prothrombin và giảm lượng thrombin được tạo ra và liên kết với fibrin. Điều này làm giảm khả năng sinh huyết khối của cục máu đông.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, thuốc hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa và Sinh khả dụng trên 60%. Acenocoumarol đạt tới nồng độ đỉnh trong máu sau 1 - 3 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc phụ thuộc đáng kể vào liều dùng. Có 98,7% thuốc liên kết với protein huyết tương và Albumin là chủ yếu.
Chuyển hóa: Acenocoumarol được chuyển hóa tại gan thành các chất chuyển hóa thông qua quá trình oxy hóa và khử keto.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua thận dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc từ 8 - 11 giờ [1].
2.2 Chỉ định thuốc Vincerol 1mg
Thuốc Vincerol 1mg được chỉ định trong:
- Bệnh tim gây tắc mạch: Phòng ngừa biến chứng huyết khối tắc mạch do bệnh van 2 lá, van nhân tạo và rung nhĩ.
- Nhồi máu cơ tim: Phòng ngừa biến chứng huyết khối gây tắc mạch trong nhồi máu cơ tim, biến chứng huyết khối trên thành tim, loạn chức năng thất trái nặng và loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp tục thay cho Heparin.
- Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi trong trường hợp phẫu thuật khớp háng.
- Phòng ngừa huyết khối trong ống thông.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tegrucil - 4 dự phòng huyết khối tắc mạch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vincerol 1mg
3.1 Liều dùng thuốc Vincerol 1mg
3.1.1 Người lớn
2 ngày đầu: 4mg/ngày, dùng vào buổi tối.
Từ ngày thứ 3: Liều phụ thuộc và kết quả kiểm tra sinh học, dao động từ 1 - 8mg/ngày. Việc điều chỉnh theo từng nấc 1mg.
- Theo dõi sinh học và thay đổi liều: Đo thời gian prothrombin biểu thị bằng số chuẩn hóa quốc tế INR là một test sinh học thích hợp. Khi không dùng thuốc, INR trên người bình thường là 1. Khi dùng thuốc, chỉ số INR cần đạ dao động trong khoảng 2 - 3. Nếu INR dưới 2 thể hiện chưa đủ liều, nếu INR trên 5 thì có nguy cơ chảy máu cao.
- Nhịp độ kiểm tra sinh học:
- Lần 1: Sau khoảng 1,5 - 2,5 ngày để phát hiện sự tăng nhạy cảm. Nếu INR trên 2 có nguy cơ quá liều khi cân bằng và cần giảm liều.
- Những lần sau tiến hành sau mỗi 2 đến 4 ngày tới khi ỈN ổn định. Về sau, chu kì cách xa dần và lâu nhất là 1 tháng 1 lần.
3.1.2 Trẻ em
Thông tin về sử dụng trên trẻ còn hạn chế. Việc dùng thuốc phải được tiến hành ở cơ sở y tế.
3.1.3 Người cao tuổi
Khởi đầu ở mức liều thấp hơn người lớn, và dao động trong khoảng ½ - ¾ liều người lớn.
3.2 Cách dùng của thuốc Vincerol 1mg
Dùng thuốc đúng theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.
Không được tự ý tăng hay giảm liều khi chưa có chỉ dẫn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Vincerol 1mg cho đối tượng bị mẫn cảm với coumarin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân không tuân thủ điều trị.
Phụ nữ có thai.
Suy gan nặng.
Nguy cơ chảy máu hay mới can thiệp ngoại khoa về mắt, thần kinh hay phải mổ lại.
Tai biến mạch máu não (Trừ nghẽn mạch ở nơi khác).
Suy thận nặng.
Giãn tĩnh mạch thực quản.
Loét dạ dày và tá tràng tiến triển.
Không phối hợp cùng aspirin liều cao ( đặc biệt là trên 3g/ngày), thuốc chống viêm phi steroid nhân pyrazol, phenylbutazone, miconazol đường toàn thân hay âm đạo, Chloramphenicol, diflunusal.
Có tiền sử đau cơ, yếu cơ do thuốc hạ cholesterol hay thuốc điều trị triglycerid máu cao.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acenocoumarol-VNP 4 phòng tắc mạch do huyết khối
5 Tác dụng phụ
Biến chứng hay gặp nhất là chảy máu. Các cơ quan có thể xảy ra các tác dụng ngoại ý như thần kinh trung ương, chi, phủ tạng, nhãn cầu, ổ bụng,...
Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, ăn không ngon miệng, ỉa chảy.
Mạch: Viêm mạch máu.
Cơ - Xương khớp: Đau khớp
Da: Rụng tóc, hoại tử da khu trú xảy ra với tỉ lệ thấp.
6 Tương tác thuốc
Aspirin (nhất là trên 3 g/ngày): Tăng tác dụng chống đông dẫn tới làm tăng nguy cơ chảy máu.
Miconazol: Có thể gây xuất huyết nặng.
Phenylbutanzon: Tăng tác dụng chống đông và kích ứng niêm mạc tiêu hóa.
Thuốc chống viêm phi steroid nhân pyrazol: Tăng nguy cơ chảy máu.
Chloramphenicol: Tăng tác dụng của acenocoumarol.
Diflunisal: Tăng tác dụng của acenocoumarol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần lưu ý khi dùng hoặc theo dõi người bệnh (đặc biệt là người cao tuổi) cần dùng thuốc liên tục và đúng liều theo chỉ dẫn.
Phải kiểm tra sinh học định kỳ và tại cùng một nơi.
Trong trường hợp can thiệp ngoại khoa nên xem xét để chỉnh liều hoặc tạm ngừng thuốc.
Trên bệnh nhân suy gan, suy thận hay hạ protein máu nên theo dõi thận trọng và chỉnh liều phù hợp.
Trong tháng đầu điều trị có thể xuất hiện tình trạng xuất huyết, cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc có nguy cơ gây sảy thai và dị tật cho thai nhi. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Không nên sử dụng thuốc trong thời kì cho con bú. Nếu cần dùng thì nên bổ sung vitamin K cho trẻ.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng trên lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Khi quá liều gây nên tình trạng chảy máu.
Xử trí: Điều chỉnh từ từ để tránh gây huyết khối.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Vincerol 1mg nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Vincerol 1mg nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Vincerol 1mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28148-17.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Vincerol 1mg giá bao nhiêu?
Thuốc Vincerol 1mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Vincerol 1mg mua ở đâu?
Thuốc Vincerol 1mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đối kháng vitamin K là thuốc chống đông đường uống được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới. Acenocoumarol được đánh giá là thuốc chống đông đường uống phù hợp để sử dụng lâu dài ở các quốc gia [2].
- Trong nghiên cứu về tác dụng chống đông máu, Acenocoumarol so với warfarin có tỷ lệ kiểm soát ngoài phạm vi cao hơn đáng kể [3].
- Thuốc được bào chế dạng viên nén đóng vỉ nhôm giúp việc sử dụng đơn giản và dễ dàng mang theo.
- Đây là sản phẩm của công ty dược phẩm Vĩnh Phúc, đây là doanh nghiệp dược nổi tiếng hàng đầu Việt Nam với bề dày kinh nghiệm trong nghiên cứu và sản xuất dược phẩm.
12 Nhược điểm
- Thuốc có nguy cơ gây nên các tác dụng không mong muốn, nên thận trọng khi sử dụng.
- Thuốc có khoảng điều trị hẹp, do đó việc sử dụng cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn và chỉ định của bác sĩ.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 24 tháng 7 năm 2007). Acenocoumarol, Drugbank. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Abhijit Trailokya và cộng sự (Đăng ngày tháng 2 năm 2016). Acenocoumarol: A Review of Anticoagulant Efficacy and Safety, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả David Rodríguez và cộng sự (Đăng ngày tháng 9 năm 2020). [Anticoagulant efficacy of different pharmacological presentations of vitamin K antagonists], Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022