Vincardipin 10mg/10ml
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Vinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc |
Số đăng ký | VD-32033-19 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 5 ống x 10ml |
Hoạt chất | Nicardipine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk574 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi ống Vincardipin 10mg/10ml chứa:
Nicardipin hydroclorid: 10mg
Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vincardipin 10mg/10ml
Thuốc Vincardipin 10mg/10ml được chỉ định trong điều trị tình trạng tăng huyết áp ác tính đe dọa tính mạng, đặc biệt là tăng huyết áp sau phẫu thuật, bệnh lý não, bóc tách động mạch chủ hoặc tiền sản giật nặng khi các thuốc hạ huyết áp đường tĩnh mạch khác không đáp ứng.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Digoxin-Richter 0,25mg - Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vincardipin 10mg/10ml
3.1 Cách dùng
Vincardipin 10mg/10ml được chỉ định dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch liên tục.
3.2 Liều dùng
Đối với người lớn | Liều khởi đầu: Truyền tĩnh mạch liên tục trong 15 phút, tốc độ 3-5 mg/giờ, có thể tăng lên từng bậc 0,5mg hoặc 1 mg trong mỗi 15 phút, không vượt quá 15mg/giờ. Liều duy trì: truyền tĩnh mạch với tốc độ 2-4 mg/giờ. |
Đối với người lớn tuổi | Truyền tĩnh mạch liên tục với liều 1-5 mg/giờ, cụ thể dựa theo tình trạng bệnh nhân. Xem xét điều chỉnh liều Vincardipin 10mg/10ml sau mỗi 30 phút, liều tối đa là 15mg/giờ |
Đối với trẻ em | Liều khởi đầu: 0,5-5 mcg/kg/phút. Liều duy trì 1-4 mcg/kg/phút. |
Phụ nữ có thai | Liều khởi đầu: 1-5 mg/giờ dựa theo sức khỏe của thai phụ. Xem xét điều chỉnh liều Vincardipin 10mg/10ml sau mỗi 30 phút, liều tối đa là 15mg/giờ |
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc Vincardipin 10mg/10ml
Bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ nặng, tăng huyết áp, đau thắt ngực không ổn định
Người bị nhồi máu cơ tim trong 8 ngày gần nhất
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ rất thường gặp khi dùng Vincardipin 10mg/10ml: nhức đầu
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Vincardipin 10mg/10ml: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, chóng mặt, buồn nôn, đỏ bừng da, hạ huyết áp thế đứng
Tác dụng phụ chưa xác định được tần số khi dùng Vincardipin 10mg/10ml: Viêm tĩnh mạch, tăng men gan, đau thắt ngực, giảm tiểu cầu
6 Tương tác
Thuốc chẹn beta | Vincardipin 10mg/10ml làm tăng tác dụng giảm co cơ tim của thuốc này |
Dantrolen, Magnesi | Thận trọng khi phối hợp cùng Vincardipin 10mg/10ml |
Thuốc ức chế enzym CYP3A4 | Tăng nồng độ của Vincardipin 10mg/10ml trong huyết tương |
Thuốc cảm ứng enzym CYP3A4 | Giảm nồng độ của Vincardipin 10mg/10ml trong huyết tương |
Cyclosporin, Tacrolimus, sirolimus | Gây tăng nồng độ thuốc trong máu. |
Digoxin | tăng nồng độ Digoxin trong máu |
Thuốc gây mê dạng hít | Gây hạ huyết áp cộng lực hoặc hiệp lực. |
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Noradrenaline Base aguettant 1 mg/ml: Công dụng, liều dùng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Vincardipin 10mg/10ml
7.1 Lưu ý và thận trọng
Giảm nửa liều hoặc ngừng truyền Vincardipin khi xuất hiện nhịp tim nhanh phản xạ hoặc hạ huyết áp toàn thân
Thận trọng khi dùng Vincardipin 10mg/10ml cho người bị suy tim sung huyết, phù phổi, thiếu máu cục bộ, đang dùng thuốc chẹn beta
Thay đổi vị trí tiêm truyền Vincardipin thường xuyên
Bất thường chức năng gan có thể xảy ra khi dùng Vincardipin cho người suy gan hoặc có tiền sử rối loạn chức năng gan
Không dùng Vincardipin 10mg/10ml cho người phải lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây mất phương hướng, buồn ngủ, mệt mỏi,...
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc Vincardipin trong trường hợp bắt buộc và yếu tố lợi ích lớn hơn nguy cơ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng Vincardipin 10mg/10ml quá liều, cần thường xuyên kiểm tra hoạt động của tim phổi, có thể sử dụng thêm các thuốc vận mạch dạng tiêm truyền tĩnh mạch, thuốc chứa calci hoặc truyền dịch để điều trị.
7.4 Bảo quản
Vincardipin 10mg/10ml nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Vincardipin hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Thuốc Nicardipine Aguettant 10mg/10ml chứa Nicardipine, dùng để điều trị đau thắt ngực mạn tính ổn định. Thuốc này được sản xuất tại Laboratoire Aguettant S.A.S, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 ống x 10 ml.
- Thuốc A.T Nicardipine 10mg/10ml điều trị tình trạng tăng huyết áp và các bệnh liên quan như bóc tách động mạch chủ, tiền sản giật nặng, tình trạng tăng huyết áp sau mổ,...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nicardipin ức chế sự xâm nhập của ion Canxi vào trong tế bào cơ trơn của các mạch máu và cơ tim, làm giảm co thắt từ đó làm giãn mạch và giảm huyết áp. Nicardipin giúp cải thiện tuần hoàn, giảm tải trọng cho tim và cải thiện khả năng cung cấp oxy cho các cơ thể. Nicardipin cũng giúp giảm tần suất cơn đau thắt ngực ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành, góp phần kiểm soát huyết áp và bảo vệ các cơ quan khỏi các tác động của tăng huyết áp lâu dài. [1]
9.2 Dược động học
Nicardipin cho tác dụng dược lý sau khi truyền từ 5-15 phút, có khả năng liên kết với protein lên đến 95%. Nicardipin chuyển hóa chủ yếu tại gan và thải trừ qua nước tiểu.
10 Thuốc Vincardipin 10mg/10ml giá bao nhiêu?
Thuốc Vincardipin 10mg/10ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Vincardipin 10mg/10ml mua ở đâu?
Thuốc Vincardipin 10mg/10ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vincardipin 10mg/10ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Vincardipin 10mg/10ml được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc- một đơn vị dược phẩm uy tín tại Việt Nam
- Vincardipin 10mg/10ml dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch nên cho Sinh khả dụng cao và tác dụng nhanh.
13 Nhược điểm
- Thuốc Vincardipin 10mg/10ml có thể gây ra các tác dụng phụ như nhức đầu, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh,...
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả L E Muñoz Alameda 1, M Barcina Sánchez (đăng tháng 2 năm 2001), Intravenous nicardipine: a new calcium antagonist for perioperative use. Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2025