Vilouric 40
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần dược phẩm Phúc Long |
Số đăng ký | QLĐB-704-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Febuxostat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6604 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vilouric 40 được chỉ định để điều trị Gout. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vilouric 40.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Vilouric 40 có chứa các thành phần như sau:
- Febuxostat: 40mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vilouric 40
2.1 Tác dụng của thuốc Vilouric 40
2.1.1 Dược lực học
Axit uric được hình thành trong chuỗi hypoxanthine → xanthine → axit uric với sự xúc tác của enzym xanthin oxidase trong cả hai phản ứng. Febuxostat là một dẫn xuất 2-arylthiazol, có khả năng ức chế chọn lọc enzym này, giúp làm giảm mức độ axit uric trong máu. Febuxostat là một chất ức chế XO chọn lọc không purine, ức chế xanthine oxidase của con người trong điều kiện in vitro với hằng số phân ly là 10 nM. Febuxostat đã được chứng minh là có tác dụng ức chế cả dạng XO bị oxy hóa và dạng khử, từ đó ngăn chặn sự hình thành axit uric giúp giảm Gout.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi dùng đường uống, febuxostat cho khả năng hấp thu nhanh, đạt nồng độ tối đa sau 1-1,5 giờ. Thuốc có thể được dùng mà không cần quan tâm đến thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của febuxostat là khoảng 50L với tỷ lệ gắn protein huyết tương lên tới hơn 99%.
Chuyển hóa: Febuxostat được chuyển hóa nhờ phản ứng liên hợp và oxy hóa bởi CYP450 tạo thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ: Febuxostat được bài tiết qua nước tiểu và phân; nửa đời bán thải của thuốc khoảng 5-8 giờ[1].
2.2 Chỉ định thuốc Vilouric 40
Thuốc Vilouric 40 được sử dụng trong điều trị Gout do tăng acid uric huyết mãn tính.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vocanz 40 - Điều trị tăng acid uric máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vilouric 40
3.1 Liều dùng thuốc Vilouric 40
Chỉ định / Đối tượng | Liều dùng |
Tăng acid uric huyết ở người bị Gout | Liều khởi đầu: 1 viên mỗi ngày Sau 2 tuần không đạt acid uric huyết dưới 6mg/dL: tăng liều lên 2 viên mỗi ngày |
Người suy thận | Suy thận nhẹ và vừa: Không cần điều chỉnh liều Suy thận nặng (độ thanh thải dưới 30 mL/phút): Chưa được đánh giá đầy đủ |
Người suy gan | Suy gan nhẹ: 2 viên mỗi ngày Suy gan nặng: Chưa được nghiên cứu đầy đủ |
Trẻ em | Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng |
3.2 Cách dùng thuốc Vilouric 40 hiệu quả
Thuốc Vilouric 40 được dùng bằng đường uống, có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn và các thuốc kháng acid[2].
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với febuxostat hoặc bất cứ thành phần nào trong thuốc Vilouric 40.
Đang dùng các thuốc mercaptopurin hoặc azathioprin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Forgout 40mg điều trị tăng acid uric máu
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Bất thường chức năng gan, buồn nôn, đau khớp, phát ban |
Ít gặp | Thiếu máu, tăng hoặc giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, suy nhược, giảm lách, giảm tiểu cầu Đau thắt ngực, rung nhĩ, bất thường ECG, đánh trống ngực, nhịp xoang, nhịp tim nhanh Điếc, ù tai, chóng mặt, nhìn mờ Đau bụng, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, đi ngoài nhiều, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, đau nướu, phân lẫn máu tươi, loét miệng, viêm tụy, nôn Suy nhược, mệt mỏi, rối loạn vận động, khối u, đau rát Sỏi mật, viêm túi mật, gan nhiễm mỡ, viêm gan, phì đại gan Chán ăn, mất nước, tiểu đường, tăng cholesterol, tăng đường huyết, tăng lipid máu, hạ Kali máu, giảm hoặc tăng cân Viêm khớp, cứng khớp, sưng khớp, co thắt, co giật, nhược cơ, đau cơ xương Kích động, lo lắng, trầm cảm, mất ngủ, giảm ham muốn, thay đổi nhân cách Tiểu máu, protein niệu, suy thận Đau ngực, rối loạn cương dương Viêm phế quản, ho, khó thở, khô mũi, xoang, phù họng, hắt hơi, nhiễm trùng đường hô hấp trên Tăng hoặc hạ huyết áp Rụng tóc, phù mắt, viêm da, hoại tử, chàm, lột da, ngứa, đổi màu da, mề đay |
Hậu marketing | Suy gan, vàng da Quá mẫn, phản ứng phản vệ Chứng rhabdomyolysis Hành vi tâm thần Viêm thận thắt ống dẫn Phát ban, hội chứng Steven Johnsons, da nhạy cảm |
Các tác dụng phụ nhẹ thường phục hồi sau vài ngày dừng thuốc. Với các phản ứng nghiêm trọng, cần ngừng thuốc ngay lập tức, thay thế thuốc khác phù hợp, giám sát lâm sàng cẩn thận và điều trị triệu chứng.
Cần tiến hành xét nghiệm chức năng gan khi phát hiện bất thường, ngừng thuốc nếu trở nên nặng hơn. Theo dõi các biến cố tim mạch và ngừng thuốc khi cần thiết. Để tránh bị Gout trong thời gian đầu điều trị với febuxostat, nên dùng cùng với NSAID hoặc colchicin.
6 Tương tác
Chất gây nghiện xanthin oxidase: Tránh dùng đồng thời vì có thể làm tăng nồng độ các chất này hoặc chất chuyển hóa của chúng.
Theophylin, Colchicin, Naproxen, Indomethacin, Hydrochlorothiazide, Wafarin, Desipramin: Nghiên cứu cho thấy có thể có sự tương tác về mặt dược động học của febuxostat với các thuốc này nhưng không có ý nghĩa trên lâm sàng; do đó, không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc này với febuxostat.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nên phối hợp với NSAID hoặc Colchicin trong thời gian đầu dùng thuốc Vilouric 40 vì nguy cơ xảy ra đợt Gout cấp do giảm nồng độ acid uric huyết dẫn tới tăng sử dụng ure từ các mô.
Cẩn quan tâm tới các biến cố tim mạch như huyết khối, nhồi máu cơ tim, đột quỵ không gây tử vong khi dùng febuxostat.
Theo dõi xét nghiệm chức năng gan trước khi dùng thuốc vì nguy cơ suy gan có thể dẫn tới tử vong, đo chức năng gan ngay khi nhận thấy có bất thường xảy ra, bao gồm các dấu hiệu mệt mỏi, chán ăn, đau bụng trên, khó chịu, nước tiểu sậm màu, vàng da. Không dùng febuxostat cho người có ALT huyết thanh cao gấp 3 lần bình thường kèm theo bilirubin toàn phần cao gấp 2 lần bình thường do thuốc chứ không phải nguyên nhân khác.
Thuốc Vilouric 40 chứa Lactose, không dùng cho người có các vấn đề về rối loạn dung nạp đường.
Không cần điều chỉnh liều dùng thuốc Vilouric 40 cho người cao tuổi.
Tránh dùng febuxostat cho người bị tăng acid uric máu nghiêm trọn như trong bệnh ác tính.
Không nên dùng thuốc Vilouric 40 cho người lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây ra buồn ngủ, chóng mặt, nhìn mờ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Hiện chưa có nhiều dữ liệu về độ an toàn của febuxostat trên thai nhi, chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết vào sữa chuột; thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Hiện chưa ghi nhận quá liều febuxostat; cần áp dụng biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng phù hợp nếu quá liều xảy ra.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Vilouric 40 nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ xung quanh không quá 30 độ C và tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: QLĐB-705-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Vilouric 40 giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Vilouric 40 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Vilouric 40 mua ở đâu?
Thuốc Vilouric 40 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Các nghiên cứu lâm sàng đã tiết lộ rằng febuxostat làm giảm nồng độ axit uric trong huyết thanh mạnh hơn Allopurinol trong khi có tác dụng tối thiểu đối với các enzym khác liên quan đến chuyển hóa purine và pyrimide[3].
- Liệu pháp hạ urat với febuxostat đã cải thiện tình trạng viêm bao hoạt dịch được xác định bằng hình ảnh cộng hưởng từ và giảm tỷ lệ bùng phát bệnh gút ở những người mắc bệnh gout giai đoạn đầu[4].
- Dạng viên nén bao phim cho cách dùng đơn giản và thuận tiện trong việc bảo quản cũng như đem theo bên mình khi cần.
- Giá bán của thuốc Vilouric 40 khá phải chăng khi so với các thuốc cùng nhóm, có thể tìm mua dễ dàng khi có đơn thuốc.
- Được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Medisun - với nhà máy sản xuất hiện đại, đạt chuẩn GMP cùng chất lượng được kiểm nghiệm cẩn thận.
12 Nhược điểm
- Nguy cơ xảy ra biến cố tim mạch của febuxostat cao hơn khi so với allopurinol.
- Trong quá trình dùng thuốc có thể bị nhức đầu, chóng mặt, ảnh hưởng tới sự tỉnh táo.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Valerie Gerriets; Ishwarlal Jialal (Ngày cập nhật 21 tháng 11 năm 2022). Febuxostat, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Charnelda L Gray, Nafesa E Walters-Smith (Ngày đăng 1 tháng 3 năm 2011). Febuxostat for treatment of chronic gout, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Nicola Dalbeth và cộng sự (Ngày đăng tháng 12 năm 2017). Effects of Febuxostat in Early Gout: A Randomized, Double-Blind, Placebo-Controlled Study, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023