1 / 9
vifoxim 1 C1446

Vifoxim 1g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 67 Còn hàng
Thương hiệuAmvipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Số đăng kýVD-15083-11
Dạng bào chếThuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtCefotaxim
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1648
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 418 lần

Thuốc Vifoxim 1g với thành phần chứa cefotaxim 1g được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và ngụy cảm do các chủng nhạy cảm với thuốc gây ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vifoxim 1g.

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Vifoxim 1g bao gồm

  • Cefotaxime sodium: 1g.
  • Tá dược vừa đủ 1 lọ.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Chỉ định của thuốc Vifoxim 1g

Thuốc Vifoxim với thành phần chính là Cefotaxim, thường được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc, bao gồm: Áp xe não, nhiễm trùng huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ trường hợp do vi khuẩn Listeria monocytogenes), viêm phổi, lậu, thương hàn, điều trị tập trung, tình trạng nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (thường chỉ định phối hợp với metronidazol) [1]

  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tiền liệt tuyến kể cả mổ nội soi, sinh mổ.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefotaxim 1g TW1: tác dụng, liều dùng, lưu ý khi sử dụng

3 Liều dùng và cách dùng thuốc Vifoxim 1g

Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp sâu hoặc tiêm/ truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch trong vòng từ 3 - 5 phút, truyền tĩnh mạch trong thời gian từ 20 - 60 phút).

Liều chỉ định cho mỗi ngày thường là từ 2-6 lọ chia thành 2 - 3 lần mỗi ngày, có thể tăng lên đến tối đa 12 lọ mỗi ngày nếu cần thiết, truyền tĩnh mạch trong từ 3 - 6 lần.

Nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là từ 6 lọ mỗi ngày (ceftazidim có ái lực cao hơn đối với trực khuẩn mủ xanh).

Trẻ em: Liều dùng được tính theo cân nặng, cụ thể từ 100-150 mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50mg/kg cân nặng), chia đều trong 2 đến 4 lần dùng. Có thể tăng liều lên tối đa tới 200mg/kg (từ 100 - 150mg/kg đối với trẻ sơ sinh). 

Giảm liều khi dùng thuốc đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): Sau khi dùng 01 liều tấn công thì giảm liều xuống còn một nửa và giữ nguyên số lần dùng trong ngày; liều dùng tổng cộng tối đa là 2 lọ/ ngày.

Thời gian điều trị 

Sau khi thân nhiệt bệnh nhân trở lại bình thường hoặc khi chắc chắn là hết tác nhân gây bệnh, cần dùng thuốc kéo dài thêm từ 3 - 4 ngày. Điều trị nhiễm khuẩn do các chủng liên cầu khuẩn gây tan máu beta nhóm A cần điều trị ít nhất trong thời gian 10 ngày.

Trường hợp nhiễm khuẩn dai dẳng có khi phải điều trị kéo dài trong nhiều tuần.

Bệnh lậu: điều trị với 1 liều duy nhất 1 lọ Cefotaxime 1g

Dự phòng nhiễm trùng vết mổ: Tiêm 1 lọ trước khi thực hiện phẫu thuật từ 30 - 90 phút. Trong trường hợp mổ đẻ thì nên tiêm tĩnh mạch cho ngay sau khi kẹp cuống rau và sau mỗi 6 và 12 giờ, tiêm bắp sau hoặc tĩnh mạch.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với Cefotaxim

Tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc lidocain (nếu dùng chế phẩm có chứa lidocain).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Goldbetin 500mg - điều trị nhiễm khuẩn nặng

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Tiêu chảy, viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, viêm khi tiêm bắp.

Ít gặp: Giảm bạch cầu ưa eosin, thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, sốc phản vệ, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt,...

6 Tương tác

Colistin: Dùng phối hợp các kháng sinh cephalosporin có thể .tăng nguy cơ tổn thương thận.

Penicillin: Bệnh nhân suy thận có thể bị bệnh về não hoặc cơn động kinh cục bộ khi dùng Cefotaxim cùng với azlocilin.

Các ureido- penicillin (axlocilin hoặc mezlocilin): dùng đồng thời khiến Độ thanh thải của Cefotaxim giảm 

Cefotaxim làm tăng độc tính trên thận của cyclosporin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Các chế phẩm thương mại có chứa thành phần chính là Cefotaxim có chứa lidocain chỉ được dùng trong tiêm bắp, chống chỉ định tiêm tĩnh mạch.

Trước khi bắt đầu điều trị, cần khai thác kỹ bệnh nhân về tiền sử dị ứng: với kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hoặc bất kỳ thuốc nào khác.

Có thể xảy ra phản ứng dị ứng chéo giữa penicillin với nhóm cephalosporin với tần suất từ 5- 10%. Thận trong khi dùng thuốc nếu người bệnh có tiền sủ dị ứng với penicillin.

Nếu bệnh nhân sử dụng đồng thời các thuốc có khả năng gây độc trên thận (ví dụ như nhóm aminoglycosid) thì phải theo dõi chức năng thận thường xuyên.

Cefotaxim có thể gây dương tính giả ở test Coombs, trong các xét nghiệm về đường niệu, và với các chất khử không sử dụng phương pháp enzym.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc có đi qua nhau thai ở 3 tháng giữa của thai kỳ. Nửa đời thanh thải tương ứng trong máu thai nhi và nước ối là 2,3 - 2,6 giờ. 

Cefotaxim có thể sử dụng cho người cho con bú nhưng cần theo dõi khi thấy trẻ ỉa chảy, tưa hoặc nổi ban

Thuốc xuất hiện trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, nửa đời thải trừ là 2,36 - 3,89 giờ. Tuy nhiên vẫn có 3 vấn đề cần thận trọng ở trẻ bú mẹ là: sự thay đổi vi khuẩn chí tại đường ruột, tác động trực tiếp lên trẻ và ảnh hưởng trên kết quả nuôi cấy khi trẻ bị sốt.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo về ảnh hưởng của Cefotaxim tới khả năng lái xe và vận hành máy  

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều khi điều trị với Cefotaxim là ỉa chảy nặng hoặc kéo dài. có thể có do rối loạn tiêu hóa nặng (thường là viêm đại tràng có màng giả).

Ngừng điều trị bằng Cefotaxim và thay thế bằng 1 kháng sinh được chứng minh lâm sàng có tác dụng điều trị viêm đại tràng do C. difficile (thường là metronidazol, Vancomycin)

Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay Cefotaxim và đưa người bênh đến bệnh viện đẻ điều trị. Thẩm tách màng bụng hoặc chỉ định lọc máu có thểlàm giảm nồng độ Cefotaxim gây độc trong máu.

7.5 Bảo quản

Vifoxim 1g được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.

Để xa tầm với của trẻ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-15083-11. 

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml.

9 Sản phẩm thay thế

Thuốc Santax 1g với thành phần chính có chứa cefotaxim 1g do hãng dược Zeiss Pharmaceutical Pvt., Ltd. - Ấn Độ sản xuất và phân phối dưới dạng bột pha tiêm, mỗi hộp bao gồm 1 lọ thuốc pha tiêm + 1 ống nước cất. Thuốc Santax 1g hiện có giá là 130000 đồng/ hộp. 

Thuốc pha tiêm Cefovidi 1g là một thuốc thường xuyên được các bác sĩ chỉ định trong điều trị các tình trạng do các vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim gây ra như áp xe não, nhiễm khuẩn máu, viêm màng não, viêm màng trong tim, bệnh lậu, với thành phần hoạt chất chính cũng là cefotaxim hàm lượng 1g. Thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA, hộp 10 lọ có giá là 130000 đồng. 

10 Thuốc Vifoxim 1g giá bao nhiêu?

Thuốc Vifoxim 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Vifoxim 1g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Vifoxim 1g mua ở đâu?

Thuốc Vifoxim 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Tác dụng của thuốc Vifoxim 1g

12.1 Dược lực học

Cefotaxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Các kháng sinh trong nhóm đều có phổ kháng khuân tương tự nhau, tuy nhiên mỗi thuốc lại khác nhau về tác dụng riêng lên một số vi khuẩn nhất định.

So với các cephalosporin thuộc thê hệ 1 và 2, thì Cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thuỷ phân của phần lớn các beta- lactamase, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thế hệ 1.

12.2 Dược động học

Thuốc được hấp thu nhanh và cho tác dụng ngay sau khi tiêm.

Khoảng 40% liều Cefotaxim gắn với protein huyết tương, có thể dễ dàng vượt qua hàng rào máu não khi tiêm tĩnh mạch và có tác dụng đối với các nhiễm trùng gram âm đã kháng các thế hệ cephalosporin trước đó.

Cefotaxim bị chuyển hóa một phần tạo thành desacetyl cefotaxime và các chất chuyển hóa không có hoạt tính và được thải trừ chủ yếu qua thận.

13 Ưu điểm

  • Cefotaxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, với hoạt tính kháng khuẩn phổ rộng thích hợp chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn có nguyên nhân là các chủng vi khuẩn nhạy cảm tại đường hô hấp dưới, hệ tiết niệu sinh dục, hệ thần kinh trung ương, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng xương - khớp, nhiễm trùng da, nhiễm trùng phụ khoa và nhiễm trùng máu [2]

  • Thời gian điều trị thường ngắn, trung bình từ 7-10 ngày, ít trường hợp cần điều trị kéo dài nhiều tuần

  • Cefotaxime được chứng minh giảm tỷ lệ biến chứng nhiễm trùng vết thương trong các phẫu thuật ổ bụng xuống dưới 10%. [3]

  • Dạng thuốc tiêm thích hợp trong các trường hợp cần tác dụng tức thời, nhanh chóng. 

14 Nhược điểm

  • Có thể gây đau tại chỗ tiêm.

  • Cần sự có mặt của nhân viên y tế trong suốt quá trình tiêm thuốc.


Tổng 9 hình ảnh

vifoxim 1 C1446
vifoxim 1 C1446
vifoxim 2 E1030
vifoxim 2 E1030
vifoxim 3 F2523
vifoxim 3 F2523
vifoxim 4 K4272
vifoxim 4 K4272
vifoxim 5 O5336
vifoxim 5 O5336
vifoxim 1g hdsd 1 B0121
vifoxim 1g hdsd 1 B0121
vifoxim 1g hdsd 2 H3771
vifoxim 1g hdsd 2 H3771
vifoxim 1g hdsd 3 U8154
vifoxim 1g hdsd 3 U8154
vifoxim 1g hdsd 4 T8152
vifoxim 1g hdsd 4 T8152

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Vifoxim 1g, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả Padda IS, Nagalli S (Ngày đăng: ngày 19 tháng 8 năm 2020). Cefotaxime, StatPearls Publishing. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2024
  3. ^ Tác giả H S Sader và cộng sự (Ngày đăng: năm 1992). Cefotaxime is extensively used for surgical prophylaxis, PubMed. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này mua ra sao ạ

    Bởi: Huy vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Bạn vui lòng liên hệ qua số hotline 1900 888 633 hoặc để lại tin nhắn trên website để được hỗ trợ kỹ hơn

      Quản trị viên: Dược sĩ Thu Hà vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Vifoxim 1g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Vifoxim 1g
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thông tin hữu ích

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633