Viduferi 50mg/ 5ml
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Công ty TNHH Dược phẩm Allomed (Allomed Pharma), Công ty TNHH Dược phẩm Allomed |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Allomed |
Số đăng ký | 893100165723 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 50 ống X 10ml |
Hoạt chất | Sắt (III) hydroxide polymaltose |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | nn548 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi 5ml Viduferi chứa:
Sắt (III) hydroxide polymaltose: 50mg
Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch uống

2 Tác dụng - Chỉ định của Viduferi 50mg/ 5ml
Thuốc Viduferi 50mg/ 5ml với thành phần sắt (III) hydroxide polymaltose, dùng cho bệnh nhân để phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu máu do thiếu sắt gây ra
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Ferricure 150mg Capsule - điều trị thiếu máu thiếu sắt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Viduferi 50mg/ 5ml
3.1 Cách dùng
Thuốc Viduferi 50mg/ 5ml được sử dụng theo đường uống.
3.2 Liều dùng
Đối với trẻ em trên 12 tuổi và người lớn:
- 1 ống Viduferi/ lần, 3 lần/ ngày, dùng từ 3-5 tháng đến khi giá trị huyết sắc tố trở lại bình thường.
- Liều duy trì: 1 ống Viduferi/ ngày trong vài tuần tiếp theo
Đối với phụ nữ có thai:
- 2-3 ống Viduferi/ ngày, dùng đến khi giá trị huyết sắc tố trở lại bình thường.
- Liều duy trì: 1 ống Viduferi/ ngày, cho đến cuối thai kỳ.
Đối với trẻ dưới 12 tuổi: Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Viduferi 50mg/ 5ml
4 Chống chỉ định
Đối tượng bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Viduferi 50mg/ 5ml hoặc có tiền sử dị ứng với chế phẩm chứa sắt.
Bệnh nhân có các bệnh lý liên quan đến sắt, mắc bệnh huyết sắc tố, nhiễm hemosiderin, tan máu bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa porphyrin, loét dạ dày tá tràng tiến triển, viêm đại tràng, viêm ruột thừa, bệnh Crohn.
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Viduferi, một số tác dụng phụ có thể gặp bao gồm: buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đổi màu răng, viêm tại dạ dày, phân đổi màu, phát ban, nổi ban đỏ, toát mồ hôi.
Thông báo với bác sĩ tất cả các triệu chứng khác thường xuất hiện trong thời gian dùng thuốc Viduferi để có phương án xử lý kịp thời.
6 Tương tác
Kháng sinh nhóm quinolon, Tetracycline, thuốc điều trị bệnh tuyến giáp, bisphosphonate, methyldopa | Khi dùng đồng thời với Viduferi 50mg/ 5ml làm giảm tác dụng của các thuốc này. |
Thuốc kháng acid, thuốc chứa Canxi, chế phẩm chứa tanin | Giảm hấp thu sắt khi dùng cùng với thuốc Viduferi 50mg/ 5ml |
Rifampicin | Theo dõi khi dùng cùng với Viduferi do có thể làm tăng khả năng thải trừ sắt. |
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Bidiferon: Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng , giá bán
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Viduferi 50mg/ 5ml
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng thuốc Viduferi 50mg/ 5ml và dùng đúng liều đã được khuyến cáo
Kết hợp sử dụng thuốc Viduferi cùng một chế độ ăn hợp lý bổ sung đầy đủ dinh dưỡng
Thông báo ngay tới bác sĩ nếu xuất hiện triệu chứng bất thường, tuyệt đối không dùng thuốc Viduferi 50mg/ 5ml đã hết hạn hoặc đã bị hỏng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc Viduferi 50mg/ 5ml cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi dùng quá liều Viduferi 50mg/ 5ml cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để có các biện pháp xử trí đúng cách và kịp thời.
7.4 Bảo quản
Viduferi 50mg/ 5ml nên được bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Viduferi hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Thuốc Ferricure 150mg Capsule được chỉ định trong để phòng và điều trị những trường hợp thiếu hụt sắt dẫn đến tình trạng thiếu máu, gặp ở các trường hợp như: suy dinh dưỡng, cắt dạ dày, phụ nữ đang mang thai,...
- Thuốc Bidiferon bổ sung Sắt và Acid Folic, giúp phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở bệnh nhân sau cắt dạ dày, suy giảm hấp thu, phụ nữ đang mang thai,...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sắt (III) hydroxide polymaltose bổ sung sắt cho cơ thể, được hấp thu qua ruột non, chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng. Nhờ cấu trúc ổn định, sắt trong phức hợp không bị ion hóa tự do trong dịch tiêu hóa, giúp giảm kích ứng dạ dày và hạn chế các tác dụng phụ trên Đường tiêu hóa so với muối sắt vô cơ. Sắt được giải phóng từ phức hợp một cách chậm rãi, phù hợp với nhu cầu của cơ thể, và được gắn vào transferrin – một protein vận chuyển sắt trong huyết tương – để đưa đến tủy xương, nơi tham gia vào quá trình tạo hồng cầu từ đó cải thiện hiệu quả tình trạng thiếu máu. [1]
9.2 Dược động học
Sắt (III) hydroxide polymaltose được hấp thu chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng, với mức hấp thu phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt của cơ thể. Sau khi hấp thu, sắt liên kết với transferrin trong huyết tương và được vận chuyển đến tủy xương để tham gia vào quá trình tạo hồng cầu sau đó được thải trừ qua phân.
10 Thuốc Viduferi 50mg/ 5ml giá bao nhiêu?
Thuốc Viduferi 50mg/ 5ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Viduferi 50mg/ 5ml mua ở đâu?
Thuốc Viduferi 50mg/ 5ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Viduferi 50mg/ 5ml dùng theo đường uống, được đóng thành từng ống riêng biệt nên rất tiện lợi khi sử dụng
- Viduferi 50mg/ 5ml với thành phần chính là Sắt (III) hydroxide polymaltose, được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty TNHH Dược phẩm Allomed đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng.
13 Nhược điểm
- Thuốc Viduferi 50mg/ 5ml Khi sử dụng có thể gây ra các dụng phụ như: buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đổi màu răng, viêm tại dạ dày,
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Peter Geisser. Safety and efficacy of iron(III)-hydroxide polymaltose complex / a review of over 25 years experience, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2025