Vidmedol 4
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Gia Nguyễn Pharma, Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn |
Số đăng ký | 893110284123 (SĐK cũ: VD-27871-17) |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me1166 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Vidmedol 4 là thuốc gì
Thành phần có trong 1 viên Vidmedol 4 chứa:
- Methylprednisolon 4mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, Microcrystallin cellulose, natri starch glycolat, Povidon K30, Magnesi Stearat vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vidmedol 4
Vidmedol 4 điều trị các tình trạng sau:
Rối loạn nội tiết |
|
Rối loạn thấp khớp |
|
Bệnh collagen/viêm động mạch |
|
Bệnh ngoài da | Pemphigus thông thường |
Các trạng thái dị ứng |
|
Bệnh về mắt |
|
Bệnh về đường hô hấp |
|
Rối loạn huyết học |
|
Bệnh ung thư |
|
Bệnh đường tiêu hóa |
|
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Predsantyl 4mg: Chống viêm và ức chế miễn dịch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vidmedol 4
3.1 Liều dùng
Liều khởi đầu được xác định theo mức độ tình trạng bệnh: mỗi ngày dùng 4-48mg methylprednisolon
Điều trị | Liều |
Viêm khớp dạng thấp | tuỳ thuộc vào mức độ bệnh, dải liều dao động từ 4-16mg |
Viêm da cơ toàn thân | 48 mg |
Bệnh lupus ban đỏ hệ thống | 20 - 100mg |
Sốt thấp khớp cấp tính | 48mg |
Dị ứng | 12-40mg |
Hen phế quản | 64mg |
Bệnh về mắt | 12-40mg |
Rối loạn huyết học | 16 - 100mg |
U lympho ác tính | 16 - 100mg |
Viêm loét đại tràng | 16 - 60mg |
Bệnh Crohn | 48mg |
Cấy ghép nội tạng | 3,6 mg/kg/ngày |
Sarcoid phổi | 32 - 48 mg cách ngày |
3.2 Cách dùng
Nên dùng thuốc buổi sáng nếu ngày chỉ uống 1 lần.
Không dừng uống thuốc methylprednisolon đột ngột.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Vidmedol 4 cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
Không dùng Vidmedol cho người dùng vaccin sống, người bị nấm hay có nhiễm khuẩn toàn thân.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Metilone tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Nhiễm trùng
- U lành tính hoặc ác tính
- Hội chứng Cushing
- Giữ natri, giữ nước
- Đục thủy tinh thể
- Loét dạ dày tá tràng
- Loãng xương
- Yếu cơ….
Chưa rõ:
- Nhiễm khuẩn cơ hội
- Tình trạng tái phát bệnh lao thể ngủ
- Bệnh u Sarcoma Kaposi
- Quá mẫn
- Tăng bạch cầu
- Nhiễm kiềm và nhiễm toan chuyển hóa
- Bệnh tăng nhãn áp
- Thủng ruột
- Tăng men gan
- Ban đỏ, phù mạch
- Gãy xương…
6 Tương tác
Chất cảm ứng CYP3A4 như Rifampin, Phenytoin, promidone: giảm nồng độ thuốc Vidmedol
Chất ức chế CYP3A4 như cimetidin, Isoniazid, nước ép bưởi: tăng nồng độ thuốc Vidmedol
Chất nền CYP3A4: ảnh hưởng Độ thanh thải methylprednisolone ở gan
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Vidmedol cho người loãng xương, loét dạ dày tá tràng, người vừa thực hiện phẫu thuật nối thông mạch máu, đối tượng bị tiểu đường, suy tim,...
Việc dùng Vidmedol ở người cao tuổi cần thận trọng, nên tuân thủ nguyên tắc dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có tác dụng.
Nếu người dùng dừng uống Vidmedol đột ngột có thể xảy ra suy tuyến thượng thận cấp.
Vidmedol liều cao làm ảnh hưởng đến tác dụng của vaccin.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú: không nên dùng Vidmedol, chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Vidmedol có gây ra tác dụng hoa mắt, chóng mặt, thị giác bị rối loạn, vì thế không lái xe và vận hành máy.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều Vidmedol
7.5 Bảo quản
Nên để Vidmedol 4 ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Vidmedol 4
Nhiệt độ bảo quản Vidmedol 4 dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Methylprednisolone Blue 4mg chứa Methylprednisolone, dùng để điều trị rối loạn nội tiết và ức chế miễn dịch. Thuốc này được sản xuất tại Dược phẩm Khánh Hoà Khapharco, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 100 gói.
Thuốc Methylprednisolon 4mg Khapharco chứa Methylprednisolone, dùng để chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc này được sản xuất tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Khánh Hòa, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên, có giá 70.000 đồng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Methylprednisolone thuộc nhóm glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch. Hoạt chất liên kết với thụ thể corticoid nội bào và kích hoạt chúng, kích hoạt yếu tố phiên mã làm cho bất hoạt gen. Phải sau khi dùng thuốc vài giờ người dùng mới thấy tác dụng do biến đổi gen gây ra.
9.2 Dược động học
Methylprednisolone hấp thu nhanh, có Sinh khả dụng cao ở những đối tượng khoẻ mạnh. Methylprednisolone phân bố rộng rãi vào các mô và đi qua được hàng rào máu não và sữa mẹ, Vd của Methylprednisolone là 1,4 L/kg. Methylprednisolone gắn với 77% protein huyết tương. Methylprednisolone chuyển hoá tại ga, bài tiết qua nước tiểu.
10 Giá thuốc Vidmedol 4
Thuốc Vidmedol 4 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Vidmedol 4 mua ở đâu?
Thuốc Vidmedol 4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vidmedol 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Vidmedol 4 có tác dụng hiệu quả trong điều trị rối loạn nội tiết, thấp khớp, tình trạng dị ứng,....
- Vidmedol 4 dạng viên nhỏ gọn dễ mang theo và dễ uống.
- Hiện nay có nhiều nghiên cứu tìm hiểu về tác dụng của hoạt chất. [1]
13 Nhược điểm
- Khi dùng Vidmedol 4 có thể gây ra các yác dụng phụ như nhiễm trùng, hội chứng Cushing, loãng xương,...
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ M D Smith 1, M J Ahern, P J Roberts-Thomson (đăng tháng 4 năm 1990), Pulse methylprednisolone therapy in rheumatoid arthritis: unproved therapy, unjustified therapy, or effective adjunctive treatment?, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2024