Vicometrim 960
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha |
Số đăng ký | VD-15003-11 |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole, Trimethoprim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2288 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 345 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vicometrim 960 được chỉ định để điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci, Toxoplasma, Nocardiosis, viêm tai giữa cấp, đợt cấp nhiễm khuẩn đường tiểu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vicometrim 960.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Vicometrim 960 chứa:
- Trimethoprim 160mg.
- Sulfamethoxazole 800mg.
- Tá dược: Aerosil, Tinh bột ngô, Talc,…
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Thuốc Vicometrim 960 có tác dụng gì?
Điều trị bệnh Nocardiosis.
Điều trị, dự phòng:
Bệnh Toxoplasma.
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci.
Nếu thuốc dùng tốt hơn kháng sinh đơn hay có bằng chứng hiệu quả với các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở các bệnh sau đây có thể dùng thuốc:
- Viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu đợt cấp không biến chứng.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc TidaCotrim 480-Thuốc điều trị nhiễm khuẩn phổ rộng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vicometrim 960
Liều nhiễm khuẩn cấp tính:
Trẻ >12 tuổi, người lớn:
- 1 viên x 2 lần/ngày.
- Sau khi hết triệu chứng dùng thêm 2 ngày.
- Điều trị ít nhất 5 ngày.
- Sau 7 ngày không cải thiện nên đánh giá lại.
- Điều trị ngắn hạn 1-3 ngày sử dụng thay cho liều tiêu chuẩn được chứng minh có hiệu quả trong đợt nhiễm khuẩn đường tiểu dưới cấp tính..
Người suy giảm chức năng gan: Chưa có thông tin.
Người suy thận >12 tuổi:
Độ thanh tarhi creatinin huyết tương (ml/phút) | Liều dùng |
>30 | Liều thông thường |
15-30 | 1/2 liều thông thường |
<15 | Không dùng |
Mẫu huyết tương sau khi dùng thuốc 12 giờ dùng nên đo nồng độ Sulfamethoxazol trong 2-3 ngày |
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (P.carinii):
Điều trị: >1/8 viên/kg/chia nhiều lần trong 2 tuần.
Dự phòng: Sử dụng 1 trong các liêu sau:
- 1 viên/ngày, dùng trong 7 ngày.
- 1 viên/ngày, 3 ngày/tuần.
- 1 viên x 2 lần/ngày, 3 ngày/tuần.
Toxoplasmosis: Liều theo chỉ định bác sĩ, có thể dùng liều tương đương liều ngừa Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci.
Nocardiosis: 6-8 viên/ngày, dùng 3 tháng.
Thuốc dùng đường uống.
Uống thuốc với nước.
4 Chống chỉ định
Người tổn thương nhu mô gan nặng.
Người mẫn cảm với thuốc.
Người rối loạn chuyển hóa cấp.
Người đã từng sử dụng Sulfamethoxazol/ Trimethoprim gây giảm tiểu cầu miễn dịch.
Người quá mẫn với Trimethoprim.
Trẻ 6 tuần tuổi.
Người mẫn cảm với Sulfamethoxazol.
Người suy thận nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Eloseptol 480mg: tác dụng, cách dùng và lưu ý sử dụng
5 Tác dụng phụ
| Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Rất hiếm gặp |
Rối loạn chuyển hóa, dinh dưỡng | Tăng Kali huyết |
|
| Toan chuyển hóa Hạ đường huyết Toan hóa ống thận Hạ natri huyết, chán ăn |
Nhiễm khuẩn và lây nhiễm |
| Phát triển của nấm Candida |
|
|
Thần kinh |
| Đau đầu |
| Mất điều hòa Viêm màng não vô khuẩn Ù tai, chóng mặ Viêm thần kinh ngoại vi Co giật |
Tiêu hóa |
| Buồn nôn, tiêu chảy | Nôn |
|
Da và các mô dưới da |
| Phát ban |
| Hồng ban đa dạng Nhạy cảm ánh sáng Phản ứng nghiêm trọng trên da Hồng ban cố định nhiễm sắc Viêm da tróc vẩy Hoại tử tế bào nhiễm độc |
Máu và hệ bạch huyết |
|
|
| Giảm tiểu cầu Giảm bạch cầu Thiếu máu hồng cầu khổng lồ Giảm bạch cầu trung tính Methemoglobin huyết Tan huyết ở người thiếu men G-6-PD Giảm bạch cầu hạt Tăng bạch cầu ưa eosin Thiếu máu bất sản Ban xuất huyết |
Hệ miễn dịch |
|
|
| Viêm nút quanh động mạch Bệnh huyết thanh Viêm mạch dị ứng giống ban xuất huyết Henoch-Schoenlein Viêm cơ tim dị ứng Lupus ban đỏ toàn thân Quá mẫn |
Rối loạn tâm thần |
|
|
| Trầm cảm, ảo giác |
Tai |
|
|
| Viêm màng mạch nho |
Hô hấp |
|
|
| Thâm nhiễm phổi Ho, hơi thở ngắn |
Tiết niệu |
|
|
| Viêm thận kẽ Suy giảm chức năng thận |
Cơ xương và mô liên kết |
|
|
| Đau cơ, khớp |
Gan - mật |
|
|
| Vàng da ứ mật Tăng transaminase Hoại tử gan Tăng bilirubin huyết |
6 Tương tác
Thuốc trị lao Rifampicin | Khiến Trimethoprim giảm thời gian bán thải |
Xét nghiệm trong phòng thí nghiệm | Cản trở định lượng creatinin huyết thanh/huyết tương Độ thanh thải creatinin giảm |
Thuốc điều trị HIV Zidovudin | Tăng nguy cơ tác dụng phụ |
Thuốc lợi tiểu (thiazides) | Tăng nguy cơ giảm tiểu cầu
|
Thuốc trị động kinh Phenytoin | Khiến Phenytoin tăng tác dụng phụ Nếu phải phối hợp cần theo dõi Phenytoin huyết thanh |
Thuốc trợ tim Digoxin | Bị tăng nồng độ ở người cao tuổi |
Lamivudin | Tăng 40% tiếp xúc với Lamivudin khi dùng với Trimethoprim/Sulfamethoxazol 160mg/800mg |
Tăng kali máu | Tăng kali máu |
Cyclosporin | Suy giảm chức năng thận |
Chất tạo thành cation ở pH sinh lý | Khiến một hoặc cả 2 thuốc tăng nồng độ ở huyết tương |
Pyrimethamin | Có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khi dùng liều >25mg |
Thuốc chống đông Warfarin | Bị tăng hoạt tính chống đông |
Thuốc ức chế miễn dịch Methotrexat | Bị tăng nồng độ trong huyết tương |
Thuốc trị đái tháo đường tuýp 2 Repaglinid | Có thể gây hạ đường huyết |
Folinic acid | Ảnh hưởng đến hiệu quả kháng khuẩn của thuốc |
Thuốc ngừa thai | Bị mất hiệu quả tránh thai nên cần đổi sang phương pháp khác khi dùng thuốc kháng sinh |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Vicometrim 960 dùng thận trọng cho người:
- Người cao tuổi.
- Người thiếu hụt G6PD.
- Nguy cơ tăng kali huyết.
- Hen suyễn.
- Người rối loạn máu: Nếu ngoại ban, rối loạn máu thì ngừng dùng và cần kiểm tra công thức máu.
- Người nguy cơ thiếu folate.
- Người chức năng thận giảm.
- Người chức năng gan giảm.
Do chứa dầu thầu dầu nên cần theo dõi cẩn thận khi dùng để tránh gặp tiêu chảy, đau bụng.
Việc kết hợp 2 thành phần trong thuốc có thể gây ra:
- Suy giảm tủy xương
- Giảm toàn thể huyết cầu.
- Tiêu bạch cầu hạt.
- Hội chứng Steven – Johnson.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Các thành phần trong thuốc qua được nhau thai và chưa được khẳng định tính an toàn. Một số báo cáo thấy nguy cơdị tật bẩm sinh. Trimethoprim cho thấy có thể khiến thai nhi gặp bất thường. Do đó, thuốc không dùng khi mang thai, nhất là 3 tháng đầu. Sulfamethoxazol có thể khiến tình trạng bilirubin máu trầm trọng hơn ở trẻ sơ sinh.
Thành phần trong thuốc vào sữa mẹ nên không dùng khi cho con bú, đặc biệt là trẻ có nguy cơ tăng bilirubin máu.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
- Vàng da, loạn tạo máu.
- Buồn nôn, nôn.
- Ức chế tủy.
- Đau đầu, bất tỉnh.
- Chán ăn.
Xử trí:
- Rửa dạ dày.
- Gây nôn.
- Tăng đào thải Trimethoprim bằng cách acid hóa nước tiểu.
- Dùng Leucovorin 5-15mg/ngày nếu thấy ức chế tủy đến khi khôi phục tạo máu.
7.4 Bảo quản
Để nơi <30 độ, khô ráo.
Để tránh ẩm thấp, nắng nóng.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Pymeprim 480 do Công ty Cổ Phần Pymepharco sản xuất chứa Trimethoprim 80mg, Sulfamethoxazol 400mg giúp điều trị nhiễm trùng hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, nha chu, sinh dục, da,.. với giá khoảng 60.000VNĐ/Hộp 100 viên.
Thuốc Cotrimxazon 960 do Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long sản xuất chứa Trimethoprim 160mg, Sulfamethoxazol 800mg điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, viêm đường tiết niệu,… với giá khoảng 75.000VNĐ/Hộp 100 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-15003-11.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Trimethoprim phát huy tác dụng kháng khuẩn bằng cách ức chế một bước thiết yếu trong quá trình tổng hợp axit nucleic và protein của vi khuẩn. Nó đã cho thấy hoạt động chống lại một số loài vi khuẩn gram âm, cũng như các loài Staphylococcus âm tính với coagulase. Đề kháng với Trimethoprim có thể phát sinh thông qua nhiều cơ chế khác nhau, bao gồm sự thay đổi thành tế bào vi khuẩn, sản xuất quá mức dihydrofolate reductase hoặc sản xuất dihydrofolate reductase kháng thuốc. Hiếm khi, Trimethoprim có thể thúc đẩy sự phát triển của các rối loạn về máu (ví dụ như giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu,...) có thể xảy ra trước các triệu chứng như đau họng, sốt, xanh xao và hoặc ban xuất huyết - bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ về sự phát triển của các triệu chứng này suốt quá trình trị liệu.
Trimethoprim có khả năng ức chế dihydrofolate reductase có nhiệm vụ sử dụng Acid dihydrofolic để tạo thành Acid tetrahydrofolic. Acid tetrahydrofolic cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp axit nucleic và protein của vi khuẩn và cuối cùng là giúp vi khuẩn tiếp tục sống sót - ức chế sự tổng hợp của nó, sau đó dẫn đến hoạt động diệt khuẩn. Trimethoprim liên kết với ái lực mạnh hơn nhiều với men dihydrofolate reductase của vi khuẩn so với đối tác của nó ở động vật có vú, cho phép Trimethoprim can thiệp có chọn lọc vào quá trình sinh tổng hợp của vi khuẩn.
Trimethoprim thường được dùng kết hợp với Sulfamethoxazole, chất ức chế bước trước trong quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn - khi kết hợp với nhau, sulfamethoxazole và trimethoprim ức chế hai bước liên tiếp trong quá trình sinh tổng hợp axit nucleic và protein của vi khuẩn. Trimethoprim đơn trị liệu được coi là có tác dụng kìm khuẩn, nhưng kết hợp với Sulfamethoxazole được cho là có tác dụng diệt khuẩn.
10.2 Dược động học
| Trimethoprim | Sulfamethoxazol |
Hấp thu | Nhanh, gần như hoàn toàn Hấp thu không bị cản trở bởi thực phẩm Đạt nồng độ ổn định trong 2-3 ngày | |
Phân bố | 50% gắn với protein huyết tương Tập trung nhiều ở mô hơn huyết tương Tập trung nhiều ở thận, phổi Nồng độ cao hơn huyết tương có ở: Nước bọt, mật, dịch tiết âm đạo, tuyến tiền liệt, đờm Cũng thấy có mặt ở: Dịch khớp, dịch não tủy, sữa mẹ, dịch tai giữa, thủy dịch, mô,... Trimethoprim cũng đi vào mô bài thai, nước ối | 66% gắn với protein huyết tương Đi vào đờm, dịch não tủy, dịch tai giữa, nước ối, thủy dịch, dịch khớp, mật, mô |
Chuyển hóa |
| Nhiều hơn Trimethoprim |
Thải trừ | Nửa đời thải trừ là 8,6-17giờ và với người có creatinin <10ml/phút thì tăng them 1,5-3 lần Đào thải qua thận, nước tiểu | Qua thận Nửa đời thải trừ ở người chức năng thận bình thường là 9-11 giờ 85% liều thải trừ qua nước tiểu |
11 Thuốc Vicometrim 960 giá bao nhiêu?
Thuốc Vicometrim 960 Vidipha hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Vicometrim 960 mua ở đâu?
Thuốc Vicometrim 960 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vicometrim 960 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Giá cả phải chăng.
- Thuốc hiệu quả tốt trong điều trị Toxoplasma, viêm phổi do Pneumocystis jiroveci, viêm tai giữa, Nocardiosis,…
- Viên uống tiện dùng, không mất công pha hay sử dụng phức tạp như đường tiêm, bôi.
- Được dược phẩm trung ương, quy trình sản xuất hiện đại, nhà máy GMP sản xuất, thử nghiệm chất lượng đầy đủ.
- Trimethoprim-Sulfamethoxazole có tác dụng tốt hơn các loại thuốc khác hoặc giả dược trong việc ngăn ngừa Viêm phổi do Pneumocystis ở những người bị suy giảm miễn dịch âm tính với HIV.[1]
- Dự phòng bằng Trimethoprim-Sulfamethoxazole là một cách rẻ tiền để giảm tỷ lệ nhiễm trùng huyết ở người nhận ghép thận.[2]
14 Nhược điểm
- Dễ gặp tác dụng phụ.
- Viên khó chia liều ở người suy thận.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Rui Li, Zhiyong Tang, Fu Liu, Ming Yang (Ngày đăng 25 tháng 3 năm 2021). Efficacy and safety of trimethoprim-sulfamethoxazole for the prevention of pneumocystis pneumonia in human immunodeficiency virus-negative immunodeficient patients: A systematic review and meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2024
- ^ Tác giả T A Horwedel, L J Bowman, G Saab, D C Brennan (Ngày đăng 13 tháng 3 năm 2014). Benefits of sulfamethoxazole-trimethoprim prophylaxis on rates of sepsis after kidney transplant, Pubmed. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2024