1 / 8
thuoc vicaldex 1 F2271

Vicaldex

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 95 Còn hàng
Thương hiệuNadyphar (Dược phẩm 2/9), Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar
Số đăng kýVD-22109-15
Dạng bào chếDung dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 18 ống x 5ml
Hoạt chấtNicotinamide (Niacin, Vitamin B3, Vitamin PP), Vitamin C (Acid Ascorbic), Calci gluconat, Vitamin D2
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmalk763
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Phạm Yến Biên soạn: Dược sĩ Phạm Yến
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong 1 ống 5ml Dung dịch uống Vicaldex có thành phần: 

  • Vitamin C: .................................. 0,05g
  • Calci gluconat: .......................... 0,55g
  • Vitamin PP: ..............................0,025g
  • Vitamin D2: ......................... 0,025mg

Dạng bào chế: Dung dịch uống

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vicaldex

Thuốc Vicaldex được chỉ định bổ sung calci và vitamin với đối tượng:

  • Trẻ trong giai đoạn tăng trưởng.
  • Người bệnh loãng xương, suy nhược cơ thể, còi xương.
  • Người mang thai và trong giai đoạn cho con bú.[1]
Thuốc Vicaldex bổ sung calci và vitamin cho trẻ giai đoạn tăng trưởng, người còi xương, loãng xương

==>> Xem thêm : Mac-Pro Ăn ngon B+ - trẻ biếng ăn không còn là nỗi lo

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Vicaldex

Thuốc Vicaldex nên uống vào buổi sáng.

Người lớn: trung bình uống 2 ống/ngày.

Trẻ em: trung bình uống 1 ống/ngày.

Hoặc uống thuốc Vicaldex theo liều bác sĩ hướng dẫn.

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Vicaldex với người bệnh:

  • Mẫn cảm với vitamin D, vitamin PP và các thành phần khác của thuốc.
  • Loét dạ dày tiến triển, bệnh gan nặng, hạ huyết áp nặng.
  • Loãng xương do bất động, xương bị phá hủy do u ác tính.
  • Người có sỏi calci, tăng calci niệu, tăng calci máu, xuất huyết động mạch.
  • Người bệnh tim, bệnh thận, rung thất trong hồi sức tim, người dùng thuốc digitalis.

5 Tác dụng phụ

Thành phầnTác dụng không mong muốn 
Calci Thường gặp: đầy hơi, hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, đỏ da, nổi ban, giãn mạch ngoại vi, táo bón.
Vitamin CỢ nóng, buồn nôn, đỏ bừng, nhức đầu, tăng oxalat-niệu, tình trạng buồn ngủ, mệt mỏi, ợ nóng, co cứng cơ bụng. Có thể bị tiêu chảy khi dùng liều ≥ 1g hàng ngày.
Vitamin D

Có thể gây rối loạn chuyển hóa calci khi uống liều kéo dài hoặc liều cao.

Nhiễm độc vitamin D đi kèm với tăng calci huyết có thể gây:

Thường gặp: táo bón, chuột rút ở bụng, khô miệng, vị kim loại, chán ăn, mất điều hòa, ù tai, đau xương, giảm trương lực cơ, đau cơ, yếu, đau đầu, ngủ gà, mệt mỏi, dễ bị kích thích, chóng mặt.

Ít gặp: nhiễm calci thận, loãng xương ở người lớn, sút cân, thiếu máu, vôi hóa nhiều nơi, sợ ánh sáng, viêm tụy, co giật, giảm phát triển cơ thể ở trẻ.

Vitamin PPKhi dùng liều cao có thể gây buồn nôn, buốt hoặc đau nhói ở da, đỏ bừng tại cổ, mặt, cảm giác rát bỏng.

6 Tương tác

Chất/thuốcTương tác với Vicaldex
Sắt/các thuốc chứa sắtLàm tăng hấp thu sắt.
Clothalidon, thiazid, Ciprofloxacin, thuốc chống co giật, clopamidCanxi bị ức chế thải trừ qua thận.
FluphenazineFluphenazin bị giảm nồng độ trong huyết tương
TetracyclinTetracyclin bị giảm hấp thu.
AspirinAspirin bị giảm bài tiết trong nước tiểu và vitamin C bị tăng bài tiết qua nước tiểu.
Glycosid digitalisGlycosid digitalis bị tăng độc tính đối với tim.

Nên uống thuốc Vicaldex cách xa các thuốc khác 3 giờ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không dùng thuốc Vicaldex đồng thời với chế phẩm chứa vitamin PP, canxi hay vitamin D2 khác.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Magne - B6 Corbiere (Hộp 50 viên) cung cấp vitamin, khoáng chất 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Nên dùng thuốc Vicaldex đúng liều khuyến cáo.

7.3 Bảo quản 

Nơi để thuốc Vicaldex cần khô ráo, tránh ánh nắng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Vicaldex tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các thuốc sau:

Thuốc Lysinkid Ca giúp bổ sung canxi, các vitamin và L-Lysine được chỉ định cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn phát triển chiều cao, trẻ có biểu hiện kém ăn, đang ăn kiêng, căng thẳng thần kinh, hoặc đang trong quá trình phục hồi sau bệnh. Thuốc do Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar sản xuất, hộp 1 chai 30ml.

Thuốc Diamtion với thành phần chứa các vitamin, calci, lysin và Sắt, được chỉ định bổ sung giúp phòng và điều trị các trường hợp thiếu vitamin, khoáng chất; giúp trẻ ăn ngon, phát triển khỏe mạnh; bổ sung dưỡng chất ở đối tượng có nhu cầu tăng cao như phụ nữ có thai và cho con bú. Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây sản xuất, hộp 1 chai 60ml.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Calci Glucoheptonate là dạng canxi hữu cơ được hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa. Ở dạng uống, bổ sung calci được chỉ định dùng trong điều trị thiếu hụt calci. Những đối tượng dễ gặp tình trạng thiếu hụt calci bao gồm thanh thiếu niên, người cao tuổi, phụ nữ trước và sau mãn kinh do nhu cầu tăng cao hoặc chế độ ăn không cung cấp đủ. Trẻ nhỏ thiếu calci có thể dẫn đến còi xương, chậm phát triển, còn đối với người lớn tuổi dẫn tới nguy cơ nhuyễn xương cao.

Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể, bao gồm các phản ứng oxy hóa-khử, tăng cường chức năng miễn dịch, hỗ trợ tổng hợp Collagen và duy trì tính toàn vẹn của hệ thống mạch máu.

Vitamin PP (niacin) chuyển hóa thành các coenzym NAD và NADP, đóng vai trò thiết yếu trong các phản ứng oxy hóa-khử của chu trình hô hấp tế bào, tham gia chuyển hóa lipid và hỗ trợ các quá trình trao đổi chất quan trọng.

Vitamin D2 giúp tăng cường hấp thu calci khi phối hợp với canxi. Loại vitamin này giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì nồng độ calci và phospho ổn định trong huyết tương, thường được sử dụng trong điều trị các bệnh lý như còi xương, nhuyễn xương, loãng xương và thiểu năng tuyến cận giáp.

9.2 Dược động học

Calci: được hấp thu khoảng 30% tại đường uống, đào thải khoảng 80% qua phân và khoảng 20% qua nước tiểu .

Vitamin C: được hấp thu tốt sau khi uống, vitamin C phân bố rộng khắp vào các mô, trải qua quá trình oxy hóa thuận nghịch tạo ra acid dehydroascorbic, được đào thải nhanh qua nước tiểu.

Vitamin PP: khi uống, vitamin PP được hấp thu nhanh, phân bố rộng vào các mô, đi vào sữa mẹ. Vitamin PP trải qua quá trình chuyển hóa ở gan và được thải trừ qua đường tiểu.

Vitamin D2: được hấp thu từ ruột non, lưu giữ trong các mô mỡ một khoảng thời gian dài và thải trừ chủ yếu qua mật và phân.

10 Thuốc Vicaldex giá bao nhiêu?

Thuốc Vicaldex hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Vicaldex mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Berotamin với thành phần chứa canxi và các vitamin cần thiết, được dùng bổ sung cho nhiều đối tượng thiếu hoặc dễ thiếu canxi như trẻ trong giai đoạn tăng trưởng, người bệnh loãng xương, suy nhược cơ thể, còi xương, phụ nữ mang thai.
  • Thuốc dạng dung dịch có hương vị dễ uống, dễ sử dụng.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Vicaldex không dùng cho người loét dạ dày tiến triển, bệnh tim, tăng calci niệu...

Tổng 8 hình ảnh

thuoc vicaldex 1 F2271
thuoc vicaldex 1 F2271
thuoc vicaldex 2 N5820
thuoc vicaldex 2 N5820
thuoc vicaldex 3 C0126
thuoc vicaldex 3 C0126
thuoc vicaldex 4 R7480
thuoc vicaldex 4 R7480
thuoc vicaldex 5 L4643
thuoc vicaldex 5 L4643
thuoc vicaldex 6 E1016
thuoc vicaldex 6 E1016
thuoc vicaldex 7 T8370
thuoc vicaldex 7 T8370
thuoc vicaldex 8 F2028
thuoc vicaldex 8 F2028

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem và tải PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc nên uống trong bao lâu?

    Bởi: Hoàng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ, thời gian dùng thuốc Vicaldex có thể kéo dài tùy thuộc tình trạng người bệnh và nên sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Phạm Yến vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Vicaldex 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Vicaldex
    M
    Điểm đánh giá: 4/5

    Shop tư vấn tận tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789