Vicaldex
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Nadyphar (Dược phẩm 2/9), Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar |
Số đăng ký | VD-22109-15 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 18 ống x 5ml |
Hoạt chất | Nicotinamide (Niacin, Vitamin B3, Vitamin PP), Vitamin C (Acid Ascorbic), Calci gluconat, Vitamin D2 |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk763 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong 1 ống 5ml Dung dịch uống Vicaldex có thành phần:
- Vitamin C: .................................. 0,05g
- Calci gluconat: .......................... 0,55g
- Vitamin PP: ..............................0,025g
- Vitamin D2: ......................... 0,025mg
Dạng bào chế: Dung dịch uống
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vicaldex
Thuốc Vicaldex được chỉ định bổ sung calci và vitamin với đối tượng:
- Trẻ trong giai đoạn tăng trưởng.
- Người bệnh loãng xương, suy nhược cơ thể, còi xương.
- Người mang thai và trong giai đoạn cho con bú.[1]

==>> Xem thêm : Mac-Pro Ăn ngon B+ - trẻ biếng ăn không còn là nỗi lo
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Vicaldex
Thuốc Vicaldex nên uống vào buổi sáng.
Người lớn: trung bình uống 2 ống/ngày.
Trẻ em: trung bình uống 1 ống/ngày.
Hoặc uống thuốc Vicaldex theo liều bác sĩ hướng dẫn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Vicaldex với người bệnh:
- Mẫn cảm với vitamin D, vitamin PP và các thành phần khác của thuốc.
- Loét dạ dày tiến triển, bệnh gan nặng, hạ huyết áp nặng.
- Loãng xương do bất động, xương bị phá hủy do u ác tính.
- Người có sỏi calci, tăng calci niệu, tăng calci máu, xuất huyết động mạch.
- Người bệnh tim, bệnh thận, rung thất trong hồi sức tim, người dùng thuốc digitalis.
5 Tác dụng phụ
Thành phần | Tác dụng không mong muốn |
Calci | Thường gặp: đầy hơi, hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, đỏ da, nổi ban, giãn mạch ngoại vi, táo bón. |
Vitamin C | Ợ nóng, buồn nôn, đỏ bừng, nhức đầu, tăng oxalat-niệu, tình trạng buồn ngủ, mệt mỏi, ợ nóng, co cứng cơ bụng. Có thể bị tiêu chảy khi dùng liều ≥ 1g hàng ngày. |
Vitamin D | Có thể gây rối loạn chuyển hóa calci khi uống liều kéo dài hoặc liều cao. Nhiễm độc vitamin D đi kèm với tăng calci huyết có thể gây: Thường gặp: táo bón, chuột rút ở bụng, khô miệng, vị kim loại, chán ăn, mất điều hòa, ù tai, đau xương, giảm trương lực cơ, đau cơ, yếu, đau đầu, ngủ gà, mệt mỏi, dễ bị kích thích, chóng mặt. Ít gặp: nhiễm calci thận, loãng xương ở người lớn, sút cân, thiếu máu, vôi hóa nhiều nơi, sợ ánh sáng, viêm tụy, co giật, giảm phát triển cơ thể ở trẻ. |
Vitamin PP | Khi dùng liều cao có thể gây buồn nôn, buốt hoặc đau nhói ở da, đỏ bừng tại cổ, mặt, cảm giác rát bỏng. |
6 Tương tác
Chất/thuốc | Tương tác với Vicaldex |
Sắt/các thuốc chứa sắt | Làm tăng hấp thu sắt. |
Clothalidon, thiazid, Ciprofloxacin, thuốc chống co giật, clopamid | Canxi bị ức chế thải trừ qua thận. |
Fluphenazine | Fluphenazin bị giảm nồng độ trong huyết tương |
Tetracyclin | Tetracyclin bị giảm hấp thu. |
Aspirin | Aspirin bị giảm bài tiết trong nước tiểu và vitamin C bị tăng bài tiết qua nước tiểu. |
Glycosid digitalis | Glycosid digitalis bị tăng độc tính đối với tim. |
Nên uống thuốc Vicaldex cách xa các thuốc khác 3 giờ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng thuốc Vicaldex đồng thời với chế phẩm chứa vitamin PP, canxi hay vitamin D2 khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Magne - B6 Corbiere (Hộp 50 viên) cung cấp vitamin, khoáng chất
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nên dùng thuốc Vicaldex đúng liều khuyến cáo.
7.3 Bảo quản
Nơi để thuốc Vicaldex cần khô ráo, tránh ánh nắng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Vicaldex tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các thuốc sau:
Thuốc Lysinkid Ca giúp bổ sung canxi, các vitamin và L-Lysine được chỉ định cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn phát triển chiều cao, trẻ có biểu hiện kém ăn, đang ăn kiêng, căng thẳng thần kinh, hoặc đang trong quá trình phục hồi sau bệnh. Thuốc do Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar sản xuất, hộp 1 chai 30ml.
Thuốc Diamtion với thành phần chứa các vitamin, calci, lysin và Sắt, được chỉ định bổ sung giúp phòng và điều trị các trường hợp thiếu vitamin, khoáng chất; giúp trẻ ăn ngon, phát triển khỏe mạnh; bổ sung dưỡng chất ở đối tượng có nhu cầu tăng cao như phụ nữ có thai và cho con bú. Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây sản xuất, hộp 1 chai 60ml.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Calci Glucoheptonate là dạng canxi hữu cơ được hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa. Ở dạng uống, bổ sung calci được chỉ định dùng trong điều trị thiếu hụt calci. Những đối tượng dễ gặp tình trạng thiếu hụt calci bao gồm thanh thiếu niên, người cao tuổi, phụ nữ trước và sau mãn kinh do nhu cầu tăng cao hoặc chế độ ăn không cung cấp đủ. Trẻ nhỏ thiếu calci có thể dẫn đến còi xương, chậm phát triển, còn đối với người lớn tuổi dẫn tới nguy cơ nhuyễn xương cao.
Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể, bao gồm các phản ứng oxy hóa-khử, tăng cường chức năng miễn dịch, hỗ trợ tổng hợp Collagen và duy trì tính toàn vẹn của hệ thống mạch máu.
Vitamin PP (niacin) chuyển hóa thành các coenzym NAD và NADP, đóng vai trò thiết yếu trong các phản ứng oxy hóa-khử của chu trình hô hấp tế bào, tham gia chuyển hóa lipid và hỗ trợ các quá trình trao đổi chất quan trọng.
Vitamin D2 giúp tăng cường hấp thu calci khi phối hợp với canxi. Loại vitamin này giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì nồng độ calci và phospho ổn định trong huyết tương, thường được sử dụng trong điều trị các bệnh lý như còi xương, nhuyễn xương, loãng xương và thiểu năng tuyến cận giáp.
9.2 Dược động học
Calci: được hấp thu khoảng 30% tại đường uống, đào thải khoảng 80% qua phân và khoảng 20% qua nước tiểu .
Vitamin C: được hấp thu tốt sau khi uống, vitamin C phân bố rộng khắp vào các mô, trải qua quá trình oxy hóa thuận nghịch tạo ra acid dehydroascorbic, được đào thải nhanh qua nước tiểu.
Vitamin PP: khi uống, vitamin PP được hấp thu nhanh, phân bố rộng vào các mô, đi vào sữa mẹ. Vitamin PP trải qua quá trình chuyển hóa ở gan và được thải trừ qua đường tiểu.
Vitamin D2: được hấp thu từ ruột non, lưu giữ trong các mô mỡ một khoảng thời gian dài và thải trừ chủ yếu qua mật và phân.
10 Thuốc Vicaldex giá bao nhiêu?
Thuốc Vicaldex hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Vicaldex mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Berotamin với thành phần chứa canxi và các vitamin cần thiết, được dùng bổ sung cho nhiều đối tượng thiếu hoặc dễ thiếu canxi như trẻ trong giai đoạn tăng trưởng, người bệnh loãng xương, suy nhược cơ thể, còi xương, phụ nữ mang thai.
- Thuốc dạng dung dịch có hương vị dễ uống, dễ sử dụng.
13 Nhược điểm
- Thuốc Vicaldex không dùng cho người loét dạ dày tiến triển, bệnh tim, tăng calci niệu...
Tổng 8 hình ảnh







