Vezyx 5mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-28923-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Levocetirizine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at130 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vezyx 5mg được sử dụng trong điều trị các dấu hiệu của viêm mũi dị ứng hay mày đay mạn tính vô căn,... Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tìm hiểu những thông tin về Thuốc Vezyx 5mg trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Trong một viên Vezyx 5mg gồm:
Levocetirizin dihydroclorid 5mg (hay Levocetirizin 5mg)
Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrat, natri starch glycolat, magnesi stearat, cellulose vi tinh thể M101, povidon (kollidon 30), titan dioxyd, PEG 4000, HPMC E6, talc, polysorbat 80, dầu thầu dầu.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của Thuốc Vezyx 5mg
2.1 Thuốc Vezyx 5mg có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Levocetirizin là đồng phần mang hoạt tính của cetirizin, có tác dụng đối kháng histamin. Nó ức chế chọn lọc mạnh lên thụ thể H1 ngoại biên.
Levocetirizin có cơ chế tác dụng tương tự như cetirizin. Trong thử nghiệm in vitro, levocetirizin ức chế chất gây cảm ứng bạch cầu ái toan - eotaxin di chuyển qua tế bào da và phổi sau đó nó ức chế giai đoạn sớm những phản ứng dị ứng nhờ trung gian histamin kết hợp làm giảm sự di cư cho một số tế bào viêm nhất định đồng thời giải phóng những chất trung gian thể hiện đáp ứng dị ứng muộn.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Levocetirizin sau khi uống được hấp thu nhanh và mạnh. Sau khi uống, Cmax (nồng độ đỉnh trong huyết tương) của thuốc đạt được 0,9 giờ. Sau 2 ngày thuốc đạt trạng thái ổn định. Nồng độ đỉnh thường là 270 ng/ mL và 308 ng/ mL tương ứng sau khi dùng liều đơn và liều lặp lại 5 mg x 1 lần/ ngày. Thức ăn không ảnh hưởng mức độ hấp thu của thuốc nhưng nồng độ đỉnh giảm và chậm đi.
Phân bố: Levocetirizin gắn kết với protein huyết tương khoảng 90%, thể tích phân bố là 0,4 L/ kg nên phân bố hạn chế.
Chuyển hóa: Do chuyển hóa kém cũng như không ức chế chuyển hóa, levocetirizin xảy ra tương tác ít với các chất khác hay ngược lại.
Thải trừ: T/2 của người lớn là 7,9 ± 1,9 giờ. Độ thanh thải toàn thân biểu kiến khoảng 0,63 mL/phút/kg. Levocetirizin cùng chất chuyển hóa đào thải chủ yếu qua nước tiểu khoảng 85,4% liều. Còn 12,9% liều quan phân.
2.2 Chỉ định của Thuốc Vezyx 5mg
Thuốc Vezyx 5mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:[1]
- Triệu chứng ở mũi và mắt khi bị viêm mũi dị ứng mãn tính hay theo mùa.
- Triệu chứng bệnh lý của mày đay mạn tính vô căn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Levityl (Levocetirizin 5mg) - điều trị các triệu chứng dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng Thuốc Vezyx 5mg
3.1 Liều dùng Thuốc Vezyx 5mg
Liều sử dụng khuyến cáo:
Người lớn và trẻ em (> 12 tuổi) uống buổi tối 1 viên/lần/ngày.
Trẻ em: Từ 6 – 11 tuổi uống buổi tối ½ viên/lần/ ngày.
Bệnh nhân suy thận, suy gan:
Trẻ từ 12 tuổi và người lớn:
Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin [ClCr] = 50 – 80 mL/ phút) | 2,5 mg (½ viên) x 1 lần/ ngày. |
Suy thận vừa (ClCr = 30 – 50 mL/ phút) | 2,5 mg (½ viên) mỗi 2 ngày |
Suy thận nặng (ClCr = 10 – 30 mL/ phút) | 2,5 mg (½ viên) x 2 lần/ tuần (uống 1 lần mỗi 3 – 4 ngày). |
Suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 mL/ phút) và bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo | Chống chỉ định |
Bệnh nhân suy gan không cần chỉnh liều.
Bệnh nhân mắc cả suy gan và suy thận cần phải chỉnh liều.
Người cao tuổi: Liều dùng điều chỉnh theo chức năng thận, gan và tim.
3.2 Cách dùng Thuốc Vezyx 5mg hiệu quả
Uống thuốc với nước lọc và nuốt nguyên viên, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Tránh bẻ, làm nát hay nghiền nhỏ viên thuốc vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
4 Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc cho đối tượng sau đây:
Người dị ứng hay quá mẫn với hay bất kì tá dược nào trong thuốc, cetirizin, dẫn xuất của hydroxyzin hoặc piperazin.
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ClCr < 10 mL/ phút (hay suy thận nặng).
5 Tác dụng phụ
Trong thời gian điều trị bằng Thuốc Vezyx 5mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR ≥ 1/100 | Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100 | Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000 | Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000 |
Tâm thần: Buồn ngủ. Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em). Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu. Tiêu hóa: Đau bụng, khô miệng, buồn nôn. Toàn thân: Mệt mỏi. | Tâm thần: Kích động. Thần kinh: Dị cảm. Da và các mô dưới da: Ngứa, phát ban. Tiêu hóa: Tiêu chảy. Toàn thân: Suy nhược, khó chịu. | Tâm thần: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ. Miễn dịch: Quá mẫn. Thần kinh: Co giật, rối loạn vận động. Tim: Nhịp tim nhanh. Da và các mô dưới da: Nổi mày đay. Gan mật: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ-GT và bilirubin). Toàn thân: Phù. Xét nghiệm: Tăng cân. | Tâm thần: Bệnh giật gân. Thần kinh: Loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động. Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu. Miễn dịch: Sốc phản vệ. Thị giác: Loạn điều tiết, nhìn mờ, xoay mắt. Da và các mô dưới da: Phù thần kinh mạch, ban cố định do thuốc. Thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm. |
Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải trong quá trình điều trị bằng thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acritel-10 điều trị dị ứng một cách hiệu quả
6 Tương tác
Thuốc Vezyx 5mg có thể gây tương tác như sau: Vì là đồng phân của cetirizin racemic nên tương tác được nghiên cứu trên hoạt chất này.
Thuốc hạ sốt, cimetidin, Erythromycin, Azithromycin, ketoconazol, theophylin, pseudoephedrin: Ngoài theophylin thì cetirizin không gây tương tác với các thuốc còn lại. Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ (16%) khi kết hợp với theophylin 400mg.
Ritonavir: AUC huyết tương của cetirizin tăng khoảng 42% và thời gian bán thải (53%) tăng cùng độ thanh thải (29%) giảm khi dùng cùng với Ritonavir. Ritonavir không bị thay đổi về sự thải trừ khi dùng chung với cetirizin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong thử nghiệm lâm sàng, buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược đã được báo cáo khi dùng levocetirizin.
Tránh dùng levocetirizin chung với rượu hay các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác vì có thể gây giảm tập trung và ức chế hệ thần kinh trung ương quá mức.
Bí tiểu khi sử dụng levocetirizin đã được báo cáo, nên thận trọng dùng cho bệnh nhân có nguy cơ bị bí tiểu.
Ngừng dùng levocetirizin cho bệnh nhân bị bí tiểu.
Trẻ em dưới 6 tuổi không phù hợp với dạng bào chế của Vezyx 5mg.
Bệnh nhân động kinh hay có nguy cơ co giật thận trọng khi dùng.
Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những đối tượng bị dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Thuốc có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược vậy nên thận trọng sử dụng cho đối tượng đang lái xe hay đang vận hành máy móc.
Tuyệt đối không dùng quá liều được khuyến cáo.
7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
Phụ nữ dự định mang thai, đang trong thai kỳ hoặc cho con bú không dùng thuốc.
7.3 Xử trí quá liều
Triệu chứng: thể hiện tác động trên hệ thần kinh trung ương hay kháng cholinergic. Với liều gấp 5 lần liều bình thường gây ra tình tạng: Lú lẫn, tiêu chảy, nhức đầu, khó chịu, chóng mặt, mệt mỏi, giãn đồng tử, ngứa, an thần, buồn ngủ, sững sờ, bồn chồn, nhịp tim nhanh, run, bí tiểu.
Xử trí: Thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin không có nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cân nhắc rửa dạ dày nếu chỉ mới uống.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, có độ ẩm thích hợp.
Tránh ánh sáng trực tiếp, đặc biệt là những nguồn sáng có cường độ cao.
Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28923-18.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
9 Thuốc Vezyx 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Vezyx 5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Vezyx 5mg mua ở đâu?
Thuốc Vezyx 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp Thuốc Vezyx 5mg không còn hàng, bạn có thể sử dụng thay thế bằng các sản phẩm như:
Thuốc Pollezin 5mg được chỉ định để khắc phục các triệu chứng gây ra bởi bệnh lý viêm mũi dị ứng quanh năm hoặc theo mùa, mề đay thuốc nhóm Vezyxdo Egis Pharmaceuticals Private Limited Company, Hungary sản xuất.
Thuốc Zyx 5mg được chỉ định để điều trong bệnh viêm mũi dị ứng, nổi mày đay do Biofarm Sp. zo.o đến từ Ba Lan sản xuất.
12 Ưu điểm
- Viên thuốc liều nhỏ, tiện sử dụng, dạng viên phù hợp cho nhiều người.
- Do được trong nước sản xuất nên dễ kiểm định chất lượng, nguồn gốc, hạn chế nguy cơ mua thuốc kém chất lượng, dễ tìm mua.
- Levocetirizine khẳng định hoạt tính hiệu quả an toàn trong điều trị bệnh dị ứng ở cả người lớn và trẻ em.[2]
- Một số thử nghiệm lâm sàng lớn được kiểm soát tốt ở người lớn và trẻ em từ 6-12 tuổi đã cho thấy levocetirizine có hiệu quả ổn định và dung nạp tốt trong việc làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm và nổi mề đay vô căn mãn tính,...[3]
- Thuốc Vezyx 5mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, đây là một trong những công ty dược hàng đầu Việt Nam.
13 Nhược điểm
- Thuốc khi sử dụng có thể gây ra một số tác dụng phụ, tương tác.
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược vậy nên thận trọng sử dụng cho đối tượng đang lái xe hay đang vận hành máy móc.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế, Cục Quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
- ^ Francesca Scordamaglia, cập nhập tháng 10 năm 2009. Levocetirizine in the treatment of allergic diseases, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 07 năm 2023
- ^ Lawrence M Dubuske, cập nhập tháng 11 năm 2007. Levocetirizine: The latest treatment option for allergic rhinitis and chronic idiopathic urticaria, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 07 năm 2023